Tổng hợp văn bản pháp luật về Đấu thầu
Giới thiệu
Tổng hợp văn bản pháp luật về Đấu thầu luôn là công việc thường xuyên, quan trọng đối với CNC trong nhiều năm qua.
Việc tổng hợp, cập nhật văn bản pháp luật về Đấu thầu không chỉ giúp cho các Luật sư, chuyên gia pháp lý của CNC cập nhật được quy định của pháp luật, đưa ra những phân tích về những quy định pháp luật hiện hành mà còn giúp CNC đánh giá và dự phòng những rủi ro pháp lý cho Khách hàng, đặc biệt là những Khách hàng trong lĩnh vực Bất động sản, Hạ tầng, các Chủ Đầu tư và Dự án đầu tư có nguồn vốn nhà nước.
Thực tế đã chứng minh, pháp luật về Đấu thầu đóng vai trò qua trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam, đặc biệt là các Luật về đầu tư xây dựng cơ bản như Luật Xây dựng, Luật Đầu tư công…
Nội dung và cách sắp xếp Văn bản pháp luật về Đấu thầu
CNC xin giới thiệu tới bạn đọc Tổng hợp văn bản pháp luật Đấu thầu cập nhật tới thời điểm 11/2022. Danh mục các văn bản pháp luật về Đầu thầu được sắp xếp theo ba nguyên tắc cơ bản sau đây:
Thứ nhất, nguyên tắc về hiệu lực: CNC cố gắng sắp xếp các văn bản luật (chẳng hạn Luật Đấu thầu 2013) có giá trị pháp lý cao ở vị trí cao hơn so với các văn bản hướng dẫn. Như vậy, các Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu sẽ được sắp xếp trước các Thông tư và trước các công văn, quyết định v.v
Thứ hai, nguyên tắc các văn bản ra đời trước, là nền tảng sẽ được sắp xếp trước. Các văn bản pháp luật đấu thầu hiệu chỉnh, bổ sung sẽ được xếp ở vị trí ngay sau đó.
Thứ ba, đối với các văn bản được giới thiệu sau ngày của bản tổng hợp này, CNC bổ sung ở các mục được đánh dấu *.
Đồng thời, để tiện cho việc tra cứu, đối với Luật Đấu thầu, văn bản hướng dẫn Luật đấu thầu, CNC sẽ cung cấp cho bạn đọc những nội dung chính về phạm vi áp dụng, thời điểm ban hành, hiệu lực và các thông tin khác có liên quan.
Định dạng Văn bản pháp luật về Đấu thầu
Không chỉ vậy, để thuận tiện cho bạn đọc trong việc truy cập, tìm hiệu, nghiên cứu và cập nhật, CNC gửi toàn văn các văn bản pháp luật về Đấu thầu này dưới định dạng .doc, .docx. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích đối với người đọc và làm việc trong lĩnh vực Đấu thầu tại Việt Nam. Bản dịch tiếng Anh, được chuẩn hóa bởi người bạn ngữ cũng sẽ được CNC thực hiện và cung cấp cho bạn đọc MIỄN PHÍ.
Lưu ý gì thêm?
Tiếp theo Bảng tổng hợp văn bản pháp luật về Đấu thầu này, CNC sẽ tiếp tục làm rõ từng văn bản pháp luật cụ thể, đặc biệt là các thông tư có liên quan đến việc đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư, đấu thầu lựa chọn Nhà thầu để bạn đọc có thể hiểu rõ những quy định cụ thể, tình huống pháp luật về đấu thầu, biểu mẫu sử dụng thường xuyên.
Xem thêm kinh nghiệm của CNC về Kiến nghị và Giải quyết Kiến nghị trong đấu thầu tại đây.
Tham khảo chi tiết dưới đây, các văn bản pháp luật về Đấu thầu tới thời điểm 11/2022. Hy vọng Tổng hợp văn bản pháp luật Đấu thầu sẽ có giá trị hữu ích đối với bạn đọc.
Liên hệ
Mọi thông tin trao đổi hay yêu cầu nào, có thể liên hệ
Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam
28 Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức
Hồ Chí Minh, Việt Nam
(+84-028) 6276 9900 | contact@cnccounsel.com
Tổng hợp văn bản pháp luật về Đấu thầu (cập nhật 11/2022)
Stt |
Tên Văn Bản | Ký Hiệu | Ngày | Nội Dung | Hiệu Lực |
1 | Luật Đấu thầu 2013 | 43/2013/QH13 | 26/11/2013 | Quy định quản lý nhà nước về đấu thầu, trách nhiệm của Các Bên có liên quan và các hoạt động đấu thầu. | Có hiệu lực thi hành từ 01/7/2014 Thay thế Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 Đang còn hiệu lực |
2.1 | Nghị định 30 | 30/2015/NĐ-CP | 17/03/2015 | Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về Lựa chọn Nhà đầu tư. | Có hiệu lực thi hành từ 05/05/2015 Hết hiệu lực từ 20/4/2020, thay thế bởi Nghị định 25/2020/NĐ-CP |
2.2 | Nghị định 25 | 25/2020/NĐ-CP | 28/02/2020 | Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về Lựa chọn Nhà đầu tư. | Có hiệu lực thi hành từ 28/02/2020 Đang còn hiệu lực |
2.3 | Nghị định 63 | 63/2014/NĐ-CP | 26/06/2014 | Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về Lựa chọn Nhà thầu. | Có hiệu lực thi hành từ 15/8/2014. Thay thế Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009, Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12/9/2012 và Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 09/11/2012. Đang còn hiệu lực. |
2.4 | Nghị định 40 | 40/2020/ND-CP | 06/04/2020 | Hướng dẫn Luật Đầu tư Công | Có hiệu lực từ 06/04/2020 Đang còn hiệu lực |
2.5 | Nghị định 161 | 161/2016/ND-CP | 02/12/2016 | Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 | Có hiệu lực từ 02/12/2016 Hết hiệu lực từ 19/4/2022 |
2.6 | Nghị định 32 | 32/2019/ND-CP | 10/04/2019 | Quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên | Có hiệu lực từ 01/6/2019 Đang còn hiệu lực |
2.7 | Nghị định 69 | 69/2019/ND-CP | 15/8/2019 | Quy định về việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao | Có hiệu lực từ 01/10/2019 Đang còn hiệu lực |
2.8 | Nghị định 73 | 73/2019/ND-CP | 05/09/2019 | Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Có hiệu lực từ 01/01/2020 Đang còn hiệu lực |
2.9 | Nghị định 56 | 56/2020/ND-CP | 25/5/2020 | Quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài | Có hiệu lực từ 25/5/2020 Hết hiệu lực từ 16/12/2021 |
2.10 | Nghị định 94 | 94/2020/ND-CP | 21/8/2020 | Quy định về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia | Có hiệu lực từ 05/10/2020 Đang còn hiệu lực |
2.11 | Nghị định 95 | 95/2020/ND-CP | 24/8/2020 | Hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương | Có hiệu lực từ 24/8/2020 Đang còn hiệu lực |
2.12 | Nghị định 10 | 10/2021/ND-CP | 09/02/2021 | Quản lý chi phí đầu tư xây dựng | Có hiệu lực từ 09/2/2021 Đang còn hiệu lực |
2.13 | Nghị định 15 | 15/2021/ND-CP | 03/03/2021 | Hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng | Có hiệu lực từ 03/03/2021 Đang còn hiệu lực |
2.14 | Nghị định 167 | 167/2013/ND-CP | 12/11/2013 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình | Có hiệu lực từ 28/12/2013 Hết hiệu lực từ 01/01/2022 |
2.15 | Nghị định 50 | 50/2016/ND-CP | 01/6/2016 | Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư | Có hiệu lực từ 15/7/2016 Hết hiệu lực từ 01/01/2022 |
3.1 | Thông tư 10 | 10/2015/TT-BKHĐT | 26/10/2015 | Quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực thi hành từ 10/12/2015 Đang còn hiệu lực |
3.2 | Thông tư 19 | 19/2015/TT-BKHĐT | 27/11/2015 | Quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 15/01/2016 Đang còn hiệu lực |
3.3 | Thông tư 04 | 04/2017/TT-BKHĐT | 15/11/2017 | Quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 01/03/2018 Hết hiệu lực từ 16/9/2022, thay thế bởi Thông tư 05/2020/TT-BKHDT |
3.4 | Thông tư 06 | 06/2017/TT-BKHĐT | 5/12/2017 | Quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 01/03/2018 Đang còn hiệu lực |
3.5 | Thông tư 05 | 05/2018/TT-BKHĐT | 10/12/2018 | Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu trên Hệ thông mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 01/9/2019 Hết hiệu lực từ 16/9/2022 |
3.6 | Thông tư 11 | 11/2019/TT-BKHĐT | 16/12/2019 | Quy định về việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 01/02/2020 Hết hiệu lực từ 16/9/2022 |
3.7 | Thông tư 05 | 05/2020/TT-BKHĐT | 30/6/2020 | Sửa đổi Thông tư 04/2017/TT-BKHDT hướng dẫn lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 01/9/2020 Hết hiệu lực từ 16/9/2022 |
3.8 | Thông tư 11 | 11/2015/TT-BKHDT | 27/10/2015 | Quy định chi tiết việc lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 22/12/2015 Hết hiệu lực từ 20/11/2022 |
3.9 | Thông tư 190 | 190/2015/TT-BTC | 17/11/2015 | Quy định về quản lý, sử dụng chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành | Có hiệu lực từ 01/01/2016 Đang còn hiệu lực |
3.10 | Thông tư 88 | 88/2018/TT-BTC | 28/9/2018 | Quy định về quản lý tài chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành | Có hiệu lực từ 12/11/2018 Đang còn hiệu lực |
3.11 | Thông tư 06 | 06/2020/TT-BKHDT | 18/9/2020 | Hướng dẫn thực hiện Nghị định 25/2020/ND-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 05/11/2020 Hết hiệu lực từ 01/01/2022 |
3.12 | Thông tư 10 | 10/2016/TT-BKHĐT | 22/7/2016 | Quy định chi tiết việc giám sát, theo dõi và kiểm tra hoạt động đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 09/9/2016 Đang còn hiệu lực |
3.13 | Thông tư 04 | 04/2019/TT-BKHĐT | 25/01/2019 | Hướng dẫn hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu | Có hiệu lực từ 11/03/2019 Đang còn hiệu lực |
3.14 | Thông tư 09 | 09/2019/TT-BKHĐT | 30/7/2019 | Sửa đổi Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kì thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Có hiệu lực từ 16/9/2019 Đang còn hiệu lực |
3.15 | Thông tư 03 | 03/2010/TT-BKH | 27/01/2010 | Quy định chi tiết lập hồ sơ mời sơ tuyển xây lấp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 15/3/2010 Đang còn hiệu lực |
3.16 | Thông tư 01 | 01/2015/TT-BKHDT | 14/02/2015 | Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 15/4/2015 Hết hiệu lực từ 16/9/2022 |
3.17 | Thông tư 03 | 03/2015/TT-BKHDT | 06/05/2015 | Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 01/7/2015 Hết hiệu lực từ 16/9/2022 |
3.18 | Thông tư 05 | 05/2015/TT-BKHDT | 16/6/2015 | Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 01/8/2015 Hết hiệu lực từ 16/9/2022 |
3.19 | Thông tư 23 | 23/2015/TT-BKHDT | 21/12/2015 | Quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 15/2/2016 Đang còn hiệu lực |
3.20 | Thông tư 11 | 11/2016/TT-BKHDT | 26/7/2016 | Hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC) | Có hiệu lực từ 01/10/2016 Đang còn hiệu lực |
3.21 | Thông tư 14 | 14/2016/TT-BKHDT | 29/9/2016 | Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 01/12/2016 Hết hiệu lực từ 16/9/2022 |
3.22 | Thông tư 31 | 31/2016/TT-BYT | 10/8/2016 | Quy định chi tiết mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm dược liệu và vi thuốc cổ truyền tại cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành | Có hiệu lực từ 26/9/2016 Hết hiệu lực từ 24/10/2022 |
3.23 | Thông tư 09 | 09/2011/TT-BTNMT | 31/03/2011 | Quy định đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về đo đạc đất đai phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành | Có hiệu lực từ 15/5/2011 Đang còn hiệu lực |
3.24 | Thông tư 65 | 65/2011/TT-BCA | 30/9/2011 | Quy định về quản lý dự án đầu tư, đấu thầu xây dựng công trình trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành | Có hiệu lực từ 18/11/2011 Đang còn hiệu lực |
3.25 | Thông tư 57 | 57/2016/TT-BCA | 31/12/2016 | Quy định mua sắm tài sản, hàng hóa trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành | Có hiệu lực từ 15/02/2017 Đang còn hiệu lực |
3.26 | Thông tư 58 | 58/2016/TT-BTC | 29/3/2016 | Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp do Bộ | Có hiệu lực từ 16/5/2016 Đang còn hiệu lực |
3.27 | Thông tư 92 | 92/2018/TT-BTC | 02/10/2018 | Sửa đổi Thông tư 89/2015/TT-BTC hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành | Có hiệu lực từ 20/11/2018 Đang còn hiệu lực |
3.28 | Thông tư 03 | 03/2019/TT-BYT | 28/3/2019 | Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành | Có hiệu lực từ 01/6/2019 Đang còn hiệu lực |
3.29 | Thông tư 15 | 15/2019/TT-BYT | 11/7/2019 | Quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành | Có hiệu lực từ 01/10/2019 Đang còn hiệu lực |
3.30 | Thông tư 51 | 51/2020/TT-BTC | 02/6/2020 | Quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ do Bộ Tài chính ban hành | Có hiệu lực từ 20/7/2020 Đang còn hiệu lực |
3.31 | Thông tư 07 | 07/2020/TT-NHNN | 30/6/2020 | Quy định việc đầu tư, mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Có hiệu lực từ 14/8/2020 Đang còn hiệu lực |
3.32 | Thông tư 14 | 14/2020/TT-BYT | 10/7/2020 | Quy định về nội dung trong đấu thầu trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành | Có hiệu lực từ 01/9/2020 Đang còn hiệu lực |
3.33 | Thông tư 15 | 15/2020/TT-BYT | 10/8/2020 | Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá do Bộ Y tế ban hành | Có hiệu lực từ 06/10/2020 Đang còn hiệu lực |
3.34 | Thông tư 09 | 09/2020/TT-BKHDT | 27/11/2020 | Hướng dẫn về lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | Có hiệu lực từ 15/01/2021 Hết hiệu lực từ 25/8/2022 |
3.35 | Thông tư 11 | 11/2021/TT-BXD | 31/8/2021 | Hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành | Có hiệu lực từ 15/10/2021 Đang còn hiệu lực |
3.36 | Thông tư 05 | 05/2021/TT-BXD | 30/6/2021 | Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành | Có hiệu lực từ 15/8/2021 Đang còn hiệu lực |
4.1 | Quyết định 17 | 17/2019/QD-TTg | 8/4/2019 | Về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành | Có hiệu lực từ 22/5/2019 Đang còn hiệu lực |
4.2 | Quyết định 3405 | 3405/QD-BNN-TC | 30/10/2008 | Quy định về trình tự, thủ tục đầu tư mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định hàng năm cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành | Có hiệu lực từ 30/10/2008 Đang còn hiệu lực |
4.3 | Quyết định 393 | 393/QD-BTC | 01/3/2013 | Quy chế tổ chức thực hiện công tác đấu thầu mua sắm hàng hóa, tuyển chọn tư vấn đối với dự án thuộc Bộ Tài chính sử dụng nguồn tài trợ của Ngân hàng Thế giới | Có hiệu lực từ 01/3/2013 Đang còn hiệu lực |
4.4 | Quyết định 2468 | 2468/QD-BTC | 23/11/2015 | Hướng dẫn Quy định của pháp luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu trong nội bộ ngành tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành | Có hiệu lực từ 23/11/2015 Đang còn hiệu lực |
4.5 | Quyết định 3001 | 3001/QD-BCA-H41 | 18/8/2017 | Danh mục tài sản mua sắm tập trung trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành | Có hiệu lực từ 18/8/2017 Đang còn hiệu lực |
4.6 | Quyết định 1038 | 1038/QD-BKHDT | 28/7/2017 | Công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Có hiệu lực từ 28/7/2017 Đang còn hiệu lực |
4.7 | Quyết định 1397 | 1397/QD-BKHDT | 21/9/2018 | Công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ, hủy công khai lĩnh vực đấu thầu, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Có hiệu lực từ 21/9/2018 Đang còn hiệu lực |
4.8 | Quyết định 244 | 244/QD-BKHDT | 12/03/2019 | Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Có hiệu lực từ 12/3/2019 Đang còn hiệu lực |
4.9 | Quyết định 1901 | 1901/QD-BKHDT | 12/03/2019 | Công bố danh mục thủ tục hành chính bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Có hiệu lực từ 03/12/2019 Đang còn hiệu lực |
4.10 | Quyết định 1463 | 1463/QD-BLHDT | 06/10/2020 | Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Có hiệu lực 06/10/2020 Đang có hiệu lực |
5 | Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9385: 2012 | TCVN 9385: 2012 (BS 66511999) | 01/8/2007 | CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG – HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ, KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG | TCVN 9385: 2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 46: 2007 thành Tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/ND-CP Đang còn hiệu lực |
6.1 | Công văn 4054 | 4054/BKHDT-QLDT | 27/6/2014 | Thực hiện Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định số 63/2014/ND-CP | Có hiệu lực từ 27/6/2014
Đang còn hiệu lực |
6.2 | Công văn 5186 | 5186/BKHDT-QLDT | 11/8/2014 | Hướng dẫn thực hiện cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trong giai đoạn chuyển tiếp | Có hiệu lực từ 11/8/2014
Đang còn hiệu lực |
6.3 | Công văn 2683 | 2683/BKHDT-QLDT | 26/4/2018 | Quy định đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu |
Có hiệu lực từ 26/4/2018 Đang còn hiệu lực |
Xem thêm: Thư trao thầu/Thư chấp thuận thầu/Thư Thông báo trúng thầu những lưu ý khi áp dụng tại đây.