Danh sách Tòa án nhân dân khu vực trên toàn quốc – sau ngày 01/07/2025

Ngày đăng: Thứ Sáu, 04/07/25 Người đăng: Admin

Danh sách Tòa án nhân dân khu vực trên toàn quốc – sau ngày 01/07/2025

Danh sách Tòa án nhân dân khu vực trên toàn quốc chính thức đưa vào hoạt động từ ngày 01/7/2025 theo quy định tại Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Việc tổ chức lại hệ thống tòa án lần này là một bước đi quan trọng nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả trong hoạt động xét xử, đồng thời bảo đảm phù hợp với việc sắp xếp lại đơn vị hành chính trên cả nước.

Theo đó, hệ thống tổ chức của Tòa án nhân dân sau khi sáp nhập gồm có 34 Tòa án nhân dân cấp tỉnh, trong đó thành lập thành 355 Tòa án nhân dân khu vực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân, các luật về tố tụng và quy định khác của pháp luật có liên quan; kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ).

Trong bài viết này, CNC sẽ cung cấp danh sách tòa án nhân dân khu vực trên toàn quốc có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tham khảo, tra cứu, nghiên cứu áp dụng đối với cá nhân, tổ chức.

Danh sách Tòa án nhân khu vực trên toàn quốc

I. Tòa án nhân dân khu vực tại thành phố Hà Nội (12 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hà Nội (Số 53 Linh Lang, P. Giảng Võ, TP. Hà Nội)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ba Đình, Tây Hồ, Hoàn Kiếm.
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới): Hoàn Kiếm, Cửa Nam, Ba Đình, Ngọc Hà, Giảng Võ, Hồng Hà, Tây Hồ, Phú Thượng.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội (Số 30 Huỳnh Thúc Kháng, P. Láng, TP. Hà Nội)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đống Đa, Thanh Xuân
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đống Đa, Kim Liên, Văn Miếu – Quốc Tử Giám, Láng, Ô Chợ Dừa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hà Nội (Số 6 Phố Bùi Huy Bích, P. Hoàng Mai, TP. Hà Nội)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hai Bà Trưng, Hoàng Mai
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hai Bà Trưng, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Tương Mai, Định Công, Hoàng Liệt, Yên Sở.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hà Nội (Số 6 Tôn Thất Thuyết, P. Cầu Giấy, TP. Hà Nội)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Cầu Giấy, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Cầu Giấy, Nghĩa Đô, Yên Hòa, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thượng Cát, Từ Liêm, Xuân Phương, Tây Mỗ, Đại Mỗ
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hà Nội (Lô HH03 Khu đô thị Việt Hưng, Phố Mai Chí Thọ, P. Việt Hưng, TP. Hà Nội)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Gia Lâm, Long Biên
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Long Biên, Bồ Đề, Việt Hưng, Phúc Lợi, Gia Lâm, Thuận An, Bát Tràng, Phù Đổng.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Hà Nội (Lô 8, Thửa 16, Khu trung tâm hành chính, P. Hà Đông, TP. Hà Nội)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Chương Mỹ, Hà Đông, Thanh Oai
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hà Đông, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Kiến Hưng, Thanh Oai, Bình Minh, Tam Hưng, Dân Hòa, Chương Mỹ, Phú Nghĩa, Xuân Mai, Trần Phú, Hòa Phú, Quảng Bị.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hà Nội (Km số 01, Đường 23B, Xã Phúc Thịnh, TP. Hà Nội)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Mê Linh, Sóc Sơn, Đông Anh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thư Lâm, Đông Anh, Phúc Thịnh, Thiên Lộc, Vĩnh Thanh, Mê Linh, Yên Lãng, Tiến Thắng, Quang Minh, Sóc Sơn, Đa Phúc, Nội Bài, Trung Giã, Kim Anh.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hà Nội (Số 83, Phố Tây Sơn, Xã Đan Phượng, TP. Hà Nội)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hoài Đức, Đan Phượng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hoài Đức, Dương Hòa, Sơn Đồng, An Khánh, Đan Phượng, Ô Diên, Liên Minh.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hà Nội (Số 41 Đinh Tiên Hoàng, P. Sơn Tây, TP. Hà Nội)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Phúc Thọ, Ba Vì, Sơn Tây
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Ba Vì, Yên Bài, Sơn Tây, Tùng Thiện, Đoài Phương, Phúc Thọ, Phúc Lộc, Hát Môn.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội (Số 208, Đường Chi Quan, Xã Thạch Thất, TP. Hà Nội)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thạch Thất, Quốc Oai
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thạch Thất, Hạ Bằng, Tây Phương, Hòa Lạc, Yên Xuân, Quốc Oai, Hưng Đạo, Kiều Phú, Phú Cát.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hà Nội (Đường Vũ Lăng, Xã Thanh Trì, TP. Hà Nội)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thanh Trì, Thường Tín
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thanh Trì, Đại Thanh, Nam Phù, Ngọc Hồi, Thanh Liệt, Thượng Phúc, Thường Tín, Chương Dương, Hồng Vân, Phú Xuyên.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Hà Nội (Số 3 Hoàng Xá, Xã Vân Đình, TP. Hà Nội)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phượng Dực, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên, Vân Đình, Ứng Thiên, Hòa Xá, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Hồng Sơn, Phúc Sơn, Hương Sơn.

II. Tòa án nhân dân khu vực tại Thành phố Hồ Chí Minh (19 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí Minh (Số 6 Lý Tự Trọng, P. Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quận 3, Quận 1, Quận 4
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thành phố Hồ Chí Minh (1400 Đường Đồng Văn Cống, P. Cát Lái, TP. Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thủ Đức
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Thành phố Hồ Chí Minh (642 Nguyễn Trãi, P. Chợ Lớn, TP. Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quận 5, Quận 6, Quận 11
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú, Phú Lâm, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thành phố Hồ Chí Minh (27 Thành Thái, P. Diên Hồng, TP. Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quận 10, Tân Bình
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Diên Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Thành phố Hồ Chí Minh (457 Bạch Đằng, P. Gia Định, TP. Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bình Thạnh, Phú Nhuận
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thành phố Hồ Chí Minh (424 A Đường Nguyễn Bình, ấp 1, Xã Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Nhà Bè, Hiệp Phước, Thạnh An.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thành phố Hồ Chí Minh (416/2 Dương Quảng Hàm, P. An Nhơn, TP. Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Gò Vấp, Quận 12
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội đồng, Thông Tây Hội, An Hội Tây.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thành phố Hồ Chí Minh (77B, Tỉnh lộ 8, Xã Tân An Hội, TP. Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Củ Chi, Hóc Môn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Thành phố Hồ Chí Minh (422/1 Hồ Học Lãm, P. An Lạc, TP. Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tân Phú, Bình Tân
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  An Lạc, Tân Tạo, Bình Tân, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Thành phố Hồ Chí Minh (Số 4 Đường 3 Trung tâm hành chính Xã Tân Nhựt, Thành phố Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bình Chánh, Quận 8
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Thành phố Hồ Chí Minh (Số 989 Đường 2/9, P. Phước Thắng, Thành phố Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Vũng Tàu, Côn Đảo
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, Côn Đảo, Long Sơn.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Thành phố Hồ Chí Minh (539 Đường Phạm Văn Đồng, P. Bà Rịa, Thành phố Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Phú Mỹ, Bà Rịa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bà Rịa, Long Hương, Phú Mỹ, Tam Long, Tân Thành, Tân Phước, Tân Hải, Châu Pha.
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Thành phố Hồ Chí Minh (Quốc lộ 55, Khu phố Long Sơn, Xã Long Điền, Thành phố Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Long Đất
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền.
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Thành phố Hồ Chí Minh (367 Đường Hùng Vương, Xã Ngãi Giao, Thành phố Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Châu Đức, Xuyên Mộc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Hòa Hiệp, Bình Châu.
Tòa án nhân dân khu vực 15 - Thành phố Hồ Chí Minh (Số 27 Đại lộ Bình Dương, P. Phú Cường, Thành phố Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thủ Dầu Một
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bình Dương, Chánh Hiệp, Thủ Dầu Một, Phú Lợi, Phú An.
Tòa án nhân dân khu vực 16 - Thành phố Hồ Chí Minh (Đường Nguyễn Văn Tiết, Khu phố Bình Hòa, P. Lái Thiêu, Thành phố Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thuận An, Dĩ An
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đông Hòa, Dĩ An, Thuận An, Thuận Giao, Bình Hòa, Lái Thiêu, An Phú, Tân Đông Hiệp.
Tòa án nhân dân khu vực 17 - Thành phố Hồ Chí Minh (Đường ĐT 743, Khu phố 5, P. Tân Uyên, Thành phố Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tân Uyên, Bắc Tân Uyên
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Vĩnh Tân, Bình Cơ, Tân Uyên, Tân Hiệp, Tân Khánh, Bắc Tân Uyên, Thường Tân.
Tòa án nhân dân khu vực 18 - Thành phố Hồ Chí Minh (Số 334, Quốc lộ 13, Khu phố 2, P. Bến Cát, Thành phố Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bến Cát, Dầu Tiếng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hòa Lợi, Tây Nam, Chánh Phú Hòa, Minh Thạnh, Long Hòa, Dầu Tiếng, Thanh An, Thới Hòa, Bến Cát, Long Nguyên.
Tòa án nhân dân khu vực 19 - Thành phố Hồ Chí Minh (Đường D5-5A, Khu phố Đồng Sổ, Khu trung tâm hành chính xã Bàu Bảng, Thành phố Hồ Chí Minh)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bàu Bàng, Phú Giáo
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  An Long, Phước Thành, Phước Hòa, Phú Giáo, Trừ Văn Thố, Bàu Bàng.

III. Tòa án nhân dân khu vực tại thành phố Cần Thơ (14 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ninh Kiều
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ninh Kiều, Cái Khế, Tân An, An Bình.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bình Thủy, Ô Môn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thới An Đông, Bình Thủy, Long Tuyền, Ô Môn, Phước Thới, Thới Long.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Cái Răng, Phong Điền, Thới Lai
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Cái Răng, Hưng Phú, Phong Điền, Nhơn Ái, Trường Long, Thới Lai, Đông Thuận, Trường Xuân, Trường Thành.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Cờ Đỏ, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Trung Nhứt, Thốt Nốt, Thuận Hưng, Tân Lộc, Cờ Đỏ, Đông Hiệp, Thạnh Phú, Thới Hưng, Trung Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trinh, Thạnh An, Thạnh Quới.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Sóc Trăng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phú Lợi, Sóc Trăng, Mỹ Xuyên.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Châu Thành (Sóc Trăng), Mỹ Tú
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phú Tâm, An Ninh, Thuận Hòa, Hồ Đắc Kiện, Mỹ Tú, Long Hưng, Mỹ Phước, Mỹ Hương.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ngã Năm, Thạnh Trị
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ngã Năm, Mỹ Quới, Tân Long, Phú Lộc, Vĩnh Lợi, Lâm Tân.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Mỹ Xuyên, Vĩnh Châu
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hòa Tú, Gia Hòa, Nhu Gia, Ngọc Tố, Vĩnh Hải, Lai Hòa, Vĩnh Phước, Vĩnh Châu, Khánh Hòa.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Trần Đề, Long Phú, Cù Lao Dung
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Trường Khánh, Đại Ngãi, Tân Thạnh, Long Phú, Thạnh Thới An, Tài Văn, Liêu Tú, Lịch Hội Thượng, Trần Đề, An Thạnh, Cù Lao Dung.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Kế Sách
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Nhơn Mỹ, Phong Nam, An Lạc Thôn, Kế Sách, Thới An Hội, Đại Hải.
Tòa án nhân dân khu vực 11- Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Vị Thanh, Vị Thủy
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hỏa Lựu, Vị Thanh, VỊ Tân, Vị Thủy, Vị Thanh 1, Vĩnh Tường.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Vĩnh Thuận Đông, Vĩnh Viễn, Xà Phiên, Lương Tâm, Long Bình, Long Mỹ, Long Phú 1.
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ngã Bảy, Phụng Hiệp
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đại Thành, Ngã Bảy, Tân Bình, Hòa An, Phương Bình, Tân Phước Hưng, Hiệp Hưng, Phụng Hiệp, Thạnh Hòa
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Cần Thơ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Châu Thành (Hậu Giang), Châu Thành A
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thạnh Xuân, Tân Hòa, Trường Long Tây, Châu Thành, Đông Phước, Phú Hữu.

IV. Tòa án nhân dân khu vực tại thành phố Đà Nẵng (12 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đà Nẵng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hải Châu
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hải Châu, Hòa Cường, Hòa Xuân.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đà Nẵng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Sơn Trà, Hoàng Sa, Ngũ Hành Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  An Hải, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Hoàng Sa.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Cẩm Lệ, Thanh Khê
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thanh Khê, An Khê, Cẩm Lệ.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đà Nẵng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hòa Vang, Liên Chiểu
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hòa Vang, Hòa Tiến, Bà Nà, Hòa Khánh, Hải Vân, Liên Chiểu.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đà Nẵng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tam Kỳ, Núi Thành
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Núi Thành, Tam Mỹ, Tam Anh, Đức Phú, Tam Xuân, Tam Hải, Tam Kỳ, Quảng Phú, Hương Trà, Bàn Thạch.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đà Nẵng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thăng Bình, Quế Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thăng Bình, Thăng An, Thăng Trường, Thăng Điền, Thăng Phú, Đồng Dương, Quế Sơn Trung, Quế Sơn, Xuân Phú, Nông Sơn, Quế Phước.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đà Nẵng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Phú Ninh, Tiên Phước
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tây Hồ, Chiên Đàn, Phú Ninh, Lãnh Ngọc, Tiên Phước, Thạnh Bình, Sơn Cẩm Hà.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Đà Nẵng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bắc Trà My, Nam Trà My
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Trà Liên, Trà Giáp, Trà Tân, Trà Đốc, Trà My, Nam Trà My, Trà Tập, Trà Vân, Trà Linh, Trà Leng.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đà Nẵng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Phước Sơn, Hiệp Đức
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hiệp Đức, Việt An, Phước Trà, Khâm Đức, Phước Năng, Phước Chánh, Phước Thành, Phước Hiệp.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đà Nẵng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Duy Xuyên, Điện Bàn, Hội An
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Duy Nghĩa, Nam Phước, Duy Xuyên, Thu Bồn, Điện Bàn Tây, Gò Nổi, Tân Hiệp, Điện Bàn, Điện Bàn Đông, An Thắng, Điện Bàn Bắc, Hội An, Hội An Đông, Hội An Tây.
Tòa án nhân dân khu vực 11- Đà Nẵng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Nam Giang, Đại Lộc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đại Lộc, Hà Nha, Thượng Đức, Vu Gia, Phú Thuận, Thạnh Mỹ, Bến Giằng, Nam Giang, Đắc Pring, La Dêê, La Êê.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Đà Nẵng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tây Giang, Đông Giang
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Sông Vàng, Sông Kôn, Đông Giang, Bến Hiên, Avương, Tây Giang, Hùng Sơn.

V. Tòa án nhân dân khu vực tại thành phố Hải Phòng (13 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hải Phòng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thủy Nguyên
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thủy Nguyên, Thiên Hương, Hoà Bình, Nam Triệu, Bạch Đằng, Lưu Kiếm, Lê Ích Mộc, Việt Khê.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hải Phòng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): An Dương, An Lão
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  An Dương, An Hải, An Phong, An Hưng, An Khánh, An Quang, An Trường, An Lão.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hải Phòng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ngô Quyền, Hồng Bàng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hồng Bàng, Hồng An, Ngô Quyền, Gia Viên.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hải Phòng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bạch Long Vĩ, Cát Hải, Hải An
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hải An, Đông Hải, Cát Hải, Bạch Long Vĩ.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hải Phòng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Kiến An, Lê Chân
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Lê Chân, An Biên, Kiến An, Phù Liễn.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Hải Phòng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Dương Kinh, Kiến Thụy, Đồ Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Nam Đồ Sơn, Đồ Sơn, Hưng Đạo, Dương Kinh, Kiến Thụy, Kiến Minh, Kiến Hải, Kiến Hưng, Nghi Dương.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hải Phòng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tiên Lãng, Vĩnh Bảo
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Quyết Thắng, Tiên Lãng, Tân Minh, Tiên Minh, Chân Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Bảo, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Am, Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thuận.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hải Phòng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Hải Dương, Thanh Hà
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hải Dương, Lê Thanh Nghị, Thành Đông, Nam Đồng, Tân Hưng, Thạch Khôi, Ái Quốc, Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Nam, Hà Đông.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hải Phòng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Nam Sách, Chí Linh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Kim Thành, Kinh Môn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu, Nam An Phụ, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hải Phòng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Gia Lộc, Tứ Kỳ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Hải Phòng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bình Giang, Cẩm Giàng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Việt Hòa, Cẩm Giang, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Cẩm Giàng, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng, Tứ Minh.
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Hải Phòng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thanh Miện, Ninh Giang
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu, Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Hải Hưng, Nguyễn Lương Bằng, Nam Thanh Miện.

VI. Tòa án nhân dân khu vực tại thành phố Huế (04 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Huế (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Phú Vang, Thuận Hóa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thuận An, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Phú Vinh, Phú Hồ, Phú Vang, Dương Nỗ, Thanh Thủy.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quảng Điền, Phú Xuân
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hóa Châu, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Phong Quảng, Đan Điền, Quảng Điền.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Huế (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): A Lưới, Hương Trà, Phong Điền
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hương Trà, Kim Trà, Phong Điền, Phong Thái, Phong Dinh, Phong Phú, Bình Điền, A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Huế (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hương Thủy, Phú Lộc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hương Thủy, Phú Bài, Vinh Lộc, Hưng Lộc, Lộc An, Phú Lộc, Chân Mây – Lăng Cô, Long Quảng, Nam Đông, Khe Tre.

VII. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh An Giang (15 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Rạch Giá, Kiên Hải
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Vĩnh Thông, Rạch Giá, Kiên Hải
Tòa án nhân dân khu vực 2 – An Giang (đang cập nhật)
  • Tòa án nhân dân khu vực kế thừa: Phú Quốc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phú Quốc, Thổ Châu.
Tòa án nhân dân khu vực 3 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Châu Thành (Kiên Giang), Tân Hiệp
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tân Hội, Tân Hiệp, Thạnh Đông, Thạnh Lộc, Châu Thành, Bình An.
Tòa án nhân dân khu vực 4 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hòn Đất
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hòn Đất, Sơn Kiên, Mỹ Thuận, Bình Sơn, Bình Giang.
Tòa án nhân dân khu vực 5 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Giồng Riềng, Gò Quao
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Định Hòa, Gò Quao, Vĩnh Hòa Hưng, Vĩnh Tuy, Giồng Riềng, Thạnh Hưng, Long Thạnh, Hòa Hưng, Ngọc Chúc, Hòa Thuận.
Tòa án nhân dân khu vực 6 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): U Minh Thượng, Vĩnh Thuận
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Vĩnh Phong, Vĩnh Hòa, U Minh Thượng.
Tòa án nhân dân khu vực 7 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): An Biên, An Minh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đông Hòa, Tân Thạnh, Đông Hưng, An Minh, Vân Khánh, Tây Yên, Đông Thái, An Biên.
Tòa án nhân dân khu vực 8 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hà Tiên, Kiên Lương, Giang Thành
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hà Tiên, Tô Châu, Tiên Hải, Hòa Điền, Kiên Lương, Sơn Hải, Hòn Nghệ, Giang Thành, Vĩnh Điều.
Tòa án nhân dân khu vực 9 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Long Xuyên
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mỹ Hòa Hưng, Long Xuyên, Bình Đức, Mỹ Thới.
Tòa án nhân dân khu vực 10 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Châu Thành (An Giang), Thoại Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  An Châu, Bình Hòa, cần Đăng, Vĩnh Hanh, Vĩnh An, Thoại Sơn, Óc Eo, Định Mỹ, Phú Hòa, Vĩnh Trạch, Tây Phú.
Tòa án nhân dân khu vực 11 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Chợ mới
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Chợ Mới, Cù Lao Giêng, Hội An, Long Điền, Nhơn Mỹ, Long Kiến.
Tòa án nhân dân khu vực 12 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Phú Tân
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phú Tân, Phú An, Bình Thạnh Đông, Chợ Vàm, Hòa Lạc, Phú Lâm.
Tòa án nhân dân khu vực 13 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Châu Đốc, Châu Phú
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Châu Đốc, Vĩnh Tế, Châu Phú, Mỹ Đức, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Mỹ, Thạnh Mỹ Tây.
Tòa án nhân dân khu vực 14 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tịnh Biên, Tri Tôn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  An Cư, Núi cấm, Tịnh Biên, Thới Sơn, Chi Lăng, Ba Chúc, Tri Tôn, Ô Lâm, Cô Tô, Vĩnh Gia.
Tòa án nhân dân khu vực 15 – An Giang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): An Phú, Tân Châu
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  An Phú, Vĩnh Hậu, Nhơn Hội, Khánh Bình, Phú Hữu, Tân An, Châu Phong, Vĩnh Xương, Tân Châu, Long Phú.

VIII. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Bắc Ninh (09 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Bắc Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Bắc Giang
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đồng Việt, Bắc Giang, Đa Mai, Tiền Phong, Tân An, Yên Dũng, Tân Tiến, Cảnh Thụy.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Bắc Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Việt Yên, Hiệp Hòa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hoàng Vân, Xuân Cẩm, Tự Lạn, Việt Yên, Nếnh, Vân Hà.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Bắc Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tân Yên, Yên Thế
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Yên Thế, Bố Hạ, Đồng Kỳ, Xuân Lương, Tam Tiến, Tân Yên, Ngọc Thiện, Nhã Nam, Phúc Hòa, Quang Trung.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Bắc Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Lục Nam, Lạng Giang
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Lục Sơn, Trường Sơn, Cẩm Lý, Đông Phú, Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Lũng, Bảo Đài, Lạng Giang, Mỹ Thái, Kép, Tân Dĩnh, Tiên Lục.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Bắc Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Chũ, Lục Ngạn, Sơn Động
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, Yên Định, An Lạc, Vân Sơn, Biển Động, Lục Ngạn, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên Sơn, Sa Lý, Nam Dương, Kiên Lao, Chũ, Phượng Sơn, Tuấn Đạo.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Bắc Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Bắc Ninh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Kinh Bắc, Võ Cường, Vũ Ninh, Hạp Lĩnh, Nam Sơn.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Bắc Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Yên Phong, Từ Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Từ Sơn, Tam Sơn, Đồng Nguyên, Phù Khê, Yên Phong, Văn Môn, Tam Giang, Yên Trung, Tam Đa.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Bắc Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quế Võ, Tiên Du
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Quế Võ, Phương Liễu, Nhân Hòa, Đào Viên, Bồng Lai, Chi Lăng, Phù Lãng, Tiên Du, Liên Bão, Tân Chi, Đại Đồng, Phật Tích.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Bắc Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thuận Thành, Mão Điền, Trạm Lộ, Trí Quả, Song Liễu, Ninh Xá, Gia Bình, Nhân Thắng, Đại Lai, Cao Đức, Đông Cứu, Lương Tài, Lâm Thao, Trung Chính, Trung Kênh.

IX. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cà Mau (09 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Cà Mau
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  An Xuyên, Lý Văn Lâm, Tân Thành, Hòa Thành.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Cà Mau (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thới Bình, U Minh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  U Minh, Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh An, Thới Bình, Trí Phải, Tân Lộc, Hồ Thị Kỷ, Biển Bạch
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Trần Văn Thời, Phú Tân
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Khánh Bình, Đá Bạc, Khánh Hưng, Sông Đốc, Trần Văn Thời, Cái Đôi Vàm, Nguyễn Việt Khái, Phú Tân, Phú Mỹ.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Cái Nước, Đầm Dơi
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tân Thuận, Tân Tiến, Tạ An Khương, Trần Phán, Thanh Tùng, Đầm Dơi, Quách Phẩm, Lương Thế Trân, Tân Hưng, Hưng Mỹ, Cái Nước.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cà Mau (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Năm Căn, Ngọc Hiển
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phan Ngọc Hiển, Đất Mũi, Tân Ân, Đất Mới, Năm Căn, Tam Giang.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Cà Mau (81 Bà Triệu, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Bạc Liêu
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bạc Liêu, Vĩnh Trạch, Hiệp Thành.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Cà Mau (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hòa Bình, Vĩnh Lợi
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hòa Bình, Vĩnh Mỹ, Vĩnh Hậu, Vĩnh Lợi, Hưng Hội, Châu Thới.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Cà Mau (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đông Hải, Giá Rai
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Giá Rai, Láng Tròn, Phong Thạnh, Gành Hào, Định Thành, An Trạch, Long Điền, Đông Hải.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Cà Mau (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hồng Dân, Phước Long
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hồng Dân, Vĩnh Lộc, Ninh Thạnh Lợi, Ninh Quới, Phước Long, Vĩnh Phước, Phong Hiệp, Vĩnh Thanh.

X. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cao Bằng (05 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cao Bằng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Cao Bằng, Hòa An
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang, Hòa An, Nam Tuấn, Bạch Đằng, Nguyễn Huệ.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Cao Bằng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quảng Hòa, Thạch An
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Minh Khai, Canh Tân, Kim Đồng, Thạch An, Đông Khê, Đức Long, Phục Hòa, Bế Văn Đàn, Độc Lập, Quảng Uyên, Hạnh Phúc.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cao Bằng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Trùng Khánh, Hạ Lang
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Quang Hán, Trà Lĩnh, Quang Trung, Đoài Dương, Trùng Khánh, Đàm Thủy, Đình Phong, Lý Quốc, Hạ Lang, Vinh Quý, Quang Long.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cao Bằng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Nguyên Bình, Hà Quảng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ca Thành, Phan Thanh, Thành Công, Tĩnh Túc, Tam Kim, Nguyên Bình, Minh Tâm, Thanh Long, Cần Yên, Thông Nông, Trường Hà, Hà Quảng, Lũng Nặm, Tổng Cọt.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cao Bằng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bảo Lạc, Bảo Lâm
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Quảng Lâm, Nam Quang, Lý Bôn, Bảo Lâm, Yên Thổ, Sơn Lộ, Hưng Đạo, Bảo Lạc, Cốc Pàng, Cô Ba, Khánh Xuân, Xuân Trường, Huy Giáp

XI. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Đắk Lắk (15 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Buôn Ma Thuột
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hòa Phú, Buôn Ma Thuột, Tân An, Tân Lập, Thành Nhất, Ea Kao.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ea Súp, Buôn Đôn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ea Súp, Ea Rốk, Ea Bung, la Rvê, la Lốp, Ea Wer, Ea Nuôl, Buôn Đôn.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Cư M’Gar
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ea Kiết, Ea M’Droh, Quảng Phú, Cuôr Đăng, Cư M’gar, Ea Tul.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Krông Pắc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Krông Pắc, Ea Knuếc, Tân Tiến, Ea Phê, Ea Kly, Vụ Bổn.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Krông Ana, Cư Kuin
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ea Ning, Dray Bhăng, Ea Ktur, Krông Ana, Dur Kmăl, Ea Na.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Lắk, Krông Bông
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hòa Sơn, Dang Kang, Krông Bông, Yang Mao, Cư Pui, Liên Sơn Lắk, Đắk Liêng, Nam Ka, Đắk Phơi, Krông Nô.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ea Kar, M’Drắk
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ea Kar, Ea Ô, Ea Knốp, Cư Yang, Ea Păl, M’Drak, Ea Riêng, Cư M’ta, Krông Á, Cư Prao, Ea Trang.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Krông Búk, Buôn Hồ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ea Drông, Buôn Hồ, Cư Bao, Pơng Drang, Krông Búk, Cư Pơng.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ea H’Leo
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ea Khăl, Ea Drăng, Ea Wy, Ea H’Leo, Ea Hiao.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Krông Năng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Krông Năng, Dliê Ya, Tam Giang, Phú Xuân.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tuy Hòa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tuy Hòa, Phú Yên, Bình Kiến.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đông Hòa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hòa Xuân, Đông Hòa, Hòa Hiệp.
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tây Hòa, Phú Hòa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phú Hòa 1, Phú Hòa 2, Tây Hòa, Hòa Thịnh, Hòa Mỹ, Sơn Thành.
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đồng Xuân, Sông Cầu, Tuy An
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Xuân Thọ, Xuân Cảnh, Xuân Lộc, Xuân Đài, Sông Cầu, Tuy An Bắc, Tuy An Đông, Ô Loan, Tuy An Nam, Tuy An Tây, Xuân Lãnh, Phú Mỡ, Xuân Phước, Đồng Xuân.
Tòa án nhân dân khu vực 15 - Đắk Lắk (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Sơn Hòa, Sông Hinh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Sơn Hòa, Vân Hòa, Tây Sơn, Suối Trai, Ea Ly, Ea Bá, Đức Bình, Sông Hinh.

XII. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Điện Biên (05 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Điện Biên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Điện Biên Phủ, Mường Ảng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mường Phăng, Điện Biên Phủ, Mường Ảng, Nà Tấu, Búng Lao, Mường Lạn, Thanh Nưa.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Điện Biên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Huyện Điện Biên, Điện Biên Đông
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thanh An, Thanh Yên, Sam Mứn, Núa Ngam, Mường Nhà, Na Son, Xa Dung, Pu Nhi, Mường Luân, Tìa Dinh, Phình Giàng, Mường Thanh.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Điện Biên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tủa Chùa, Tuần Giáo
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tuần Giáo, Quài Tở, Mường Mùn, Pú Nhung, Chiềng Sinh, Tủa Chùa, Sín Chải, Sính Phình, Tủa Thàng, Sáng Nhè.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Điện Biên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Mường Lay, Mường Chà
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mường Lay, Na Sang, Mường Tùng, Pa Ham, Nậm Nèn, Mường Pồn.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Điện Biên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Mường Nhé, Nậm Pồ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mường Chà, Nà Hỳ, Nà Bủng, Chà Tở, Si Pa Phin, Mường Nhé, Sín Thầu, Mường Trong, Nậm Kè, Quảng Lâm.

XIII. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Đồng Nai (14 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Biên Hòa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Biên Hòa, Trấn Biên, Tam Hiệp, Long Bình, Long Hưng, Phước Tân, Tam Phước, Trảng Dài, Tân Triều.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Nhơn Trạch, Long Thành
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đại Phước, Nhơn Trạch, Phước An, Phước Thái, Long Phước, Bình An, Long Thành, An Phước.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Vĩnh Cửu, Trảng Bom
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hố Nai, An Viễn, Bình Minh, Trảng Bom, Bàu Hàm, Hưng Thịnh, Trị An, Tân An, Phú Lý.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thống Nhất, Long Khánh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Dầu Giây, Gia Kiệm, Bình Lộc, Bảo Vinh, Xuân Lập, Long Khánh, Hàng Gòn.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Cẩm Mỹ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Xuân Quế, Xuân Đường, Cẩm Mỹ, Sông Ray, Xuân Động.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Xuân Lộc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Xuân Định, Xuân Phú, Xuân Lộc, Xuân Hòa, Xuân Thành, Xuân Bắc.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Định Quán
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thống Nhất, La Ngà, Định Quán, Phú Vinh, Phú Hòa, Thanh Sơn.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tân Phú
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tà Lài, Nam Cát Tiên, Tân Phú, Phú Lâm, Đak Lua.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đồng Xoài, Đồng Phú
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đồng Xoài, Bình Phước, Thuận Lợi, Đồng Tâm, Tân Lợi, Đồng Phú.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Chơn Thành, Hớn Quản, Bình Long
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Minh Hưng, Chơn Thành, Nha Bích, Tân Quan, Tân Hưng, Tân Khai, Minh Đức, Bình Long, An Lộc.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Phước Long, Phú Riềng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phước Bình, Phước Long, Bình Tân, Long Hà, Phú Riềng, Phú Trung.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bù Đăng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phước Sơn, Nghĩa Trung, Bù Đăng, Thọ Sơn, Đak Nhau, Bom Bo.
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bù Gia Mập, Bù Đốp
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phú Nghĩa, Đa Kia, Bù Gia Mập, Đắk Ơ.
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Đồng Nai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Lộc Ninh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Lộc Thành, Lộc Ninh, Lộc Hưng, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Quang.

XIV. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Đồng Tháp (12 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đồng Tháp (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Mỹ Tho, Chợ Gạo
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mỹ Tho, Đạo Thạnh, Mỹ Phong, Thới Sơn, Trung An, Mỹ Tịnh An, Lương Hòa Lạc, Tân Thuận Bình, Chợ Gạo, An Thạnh Thủy, Bình Ninh.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Tháp (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Gò Công Tây, Gò Công, Gò Công Đông, Tân Phú Đông
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Gò Công, Long Thuận, Sơn Qui, Bình Xuân, Vĩnh Bình, Đồng Sơn, Phú Thành, Long Bình, Vĩnh Hựu, Gò Công Đông, Tân Điền, Tân Hòa, Tân Đông, Gia Thuận, Tân Thới, Tân Phú Đông.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đồng Tháp (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Châu Thành (Tiền Giang), Tân Phước
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tân Phước 1, Tân Phước 2, Tân Phước 3, Hưng Thạnh, Tân Hương, Châu Thành, Long Hưng, Long Định, Vĩnh Kim, Kim Sơn, Bình Trưng.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đồng Tháp (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Huyện Cai Lậy, Thị xã Cai Lậy
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mỹ Phước Tây, Thanh Hòa, Cai Lậy, Nhị Quý, Tân Phú, Bình Phú, Hiệp Đức, Ngũ Hiệp, Long Tiên, Mỹ Thành, Thạnh Phú.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đồng Tháp (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Cái Bè
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thanh Hưng, An Hữu, Mỹ Lợi, Mỹ Đức Tây, Mỹ Thiện, Hậu Mỹ, Hội Cư, Cái Bè.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đồng Tháp (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Cao Lãnh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Cao Lãnh, Mỹ Ngãi.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đồng Tháp (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Lấp Vò, Lai Vung
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mỹ An Hưng, Tân Khánh Trung, Lấp Vò, Lai Vung, Hòa Long, Phong Hòa, Tân Dương.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Đồng Tháp (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Châu Thành (Đồng Tháp), Sa Đéc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Sa Đéc, Phú Hựu, Tân Nhuận Đông, Tân Phú Trung.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đồng Tháp (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Huyện Cao Lãnh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phong Mỹ, Ba Sao, Mỹ Thọ, Bình Hàng Trung, Mỹ Hiệp, Mỹ Trà.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đồng Tháp (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tháp Mười
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tháp Mười, Thanh Mỹ, Mỹ Quí, Đốc Binh Kiều, Trường Xuân, Phương Thịnh.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đồng Tháp (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tam Nông, Thanh Bình
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  An Hòa, Tam Nông, Phú Thọ, Tràm Chim, Phú Cường, An Long, Thanh Bình, Tân Thạnh, Bình Thành, Tân Long.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Đồng Tháp
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, Tân Hồng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tân Hồng, Tân Thành, Tân Hộ Cơ, An Phước, An Bình, Hồng Ngự, Thường Lạc, Thường Phước, Long Khánh, Long Phú Thuận.

XV. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Gia Lai (14 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quy Nhơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Quy Nhơn, Quy Nhơn Đông, Quy Nhơn Tây, Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn Bắc, Nhơn Châu.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): An Nhơn, Tuy Phước, Vân Canh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bình Định, An Nhơn, An Nhơn Đông, An Nhơn Nam, An Nhơn Bắc, An Nhơn Tây, Tuy Phước, Tuy Phước Đông, Tuy Phước Tây, Tuy Phước Bắc, Vân Canh, Canh Vinh, Canh Liên.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Phù Mỹ, Phù Cát
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phù Cát, Xuân An, Ngô Mây, Cát Tiến, Đề Gi, Hòa Hội, Hội Sơn, Phù Mỹ, An Lương, Bình Dương, Phù Mỹ Đông, Phù Mỹ Tây, Phù Mỹ Nam, Phù Mỹ Bắc.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Vĩnh Thạnh, Tây Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tây Sơn, Bình Khê, Bình Phú, Bình Hiệp, Bình An, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Sơn.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): An Lão, Hoài Ân
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hoài Ân, Ân Tường, Kim Sơn, Vạn Đức, Ân Hảo, An Hòa, An Lão, An Vinh, An Toàn.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hoài Nhơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bồng Sơn, Hoài Nhơn, Tam Quan, Hoài Nhơn Đông, Hoài Nhơn Tây, Hoài Nhơn Nam, Hoài Nhơn Bắc.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Pleiku
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Pleiku, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú, Biển Hồ, Gào.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đức Cơ, Chư Prông
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Chư Prông, Bàu Cạn, Ia Boòng, Ia Lâu, Ia Pia, Ia Tôr, Đức Cơ, Ia Dơk, Ia Krêl, Ia Púch, Ia Mơ, Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ia Grai, Chư Păh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ia Ly, Chư Păh, Ia Khươl, Ia Phí, Ia Grai, Ia Krái, Ia Hrung, Ia Chia, Ia O.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đak Đoa, Mang Yang
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đak Đoa, Kon Gang, Ia Băng, KDang, Đak Sơmei, Mang Yang, Lơ Pang, Kon Chiêng, Hra, Ayun.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Chư Sê, Chư Pưh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Chư Sê, Bờ Ngoong, Ia Ko, A1 Bá, Chư Pưh, Ia Le, Ia Hrú.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ayun Pa, Krông Pa, Phú Thiện, Ia Pa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ayun Pa, Ia Rbol, Ia Sao, Phú Thiện, Chư A Thai, Ia Hiao, Pờ Tó, Ia Pa, Ia Tul, Phú Túc, Ia Dreh, Ia Rsai, Uar.
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): An Khê, Đak Pơ, Kông Chro
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  An Khê, An Bình, Cửu An, Đak Pơ, Ya Hội, Kông Chro, Ya Ma, Chư Krey, SRó, Đắk Song, Chơ Long.
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Gia Lai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Kbang
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Kbang, Kông Bơ La, Tơ Tung, Sơn Lang, Đak Rong, Krong.

XVI. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Hà Tĩnh (05 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hà Tĩnh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Hà Tĩnh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Cẩm Xuyên, Thiên Cầm, Cẩm Duệ, Cẩm Hưng, Cẩm Lạc, Cẩm Trung, Yên Hòa, Thành Sen, Trần Phú, Hà Huy Tập, Thạch Lạc, Đồng Tiến, Thạch Khê, Cẩm Bình, Thạch Hà, Toàn Lưu, Việt Xuyên, Đông Kinh, Thạch Xuân, Lộc Hà, Hồng Lộc, Mai Phụ.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Tĩnh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Huyện Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Sông Trí, Hải Ninh, Hoành Sơn, Vũng Áng, Kỳ Xuân, Kỳ Anh, Kỳ Hoa, Kỳ Văn, Kỳ Khang, Kỳ Lạc, Kỳ Thượng.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hà Tĩnh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Can Lộc, Đức Thọ, Nghi Xuân, Hồng Lĩnh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Can Lộc, Tùng Lộc, Gia Hanh, Trường Lưu, Xuân Lộc, Đồng Lộc, Bắc Hồng Lĩnh, Nam Hồng Lĩnh, Tiên Điền, Nghi Xuân, Cổ Đạm, Đan Hải, Đức Thọ, Đức Quang, Đức Đồng, Đức Thịnh, Đức Minh.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hà Tĩnh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hương Khê
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hương Khê, Hương Phố, Hương Đô, Hà Linh, Hương Bình, Phúc Trạch, Hương Xuân.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hà Tĩnh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hương Sơn, Vũ Quang
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hương Sơn, Sơn Tây, Tứ Mỹ, Sơn Giang, Sơn Tiến, Sơn Hồng, Kim Hoa, Vũ Quang, Mai Hoa, Thượng Đức, Sơn Kim 1, Sơn Kim 2.

XVII. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Hưng Yên (08 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hưng Yên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): thành phố Hưng Yên, Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phố Hiến, Sơn Nam, Hồng Châu, Tân Hưng, Hoàng Hoa Thám, Tiên Lữ, Tiên Hoa, Quang Hưng, Đoàn Đào, Tiên Tiến, Tống Trân, Ân Thi, Xuân Trúc, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Trãi, Hồng Quang.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hưng Yên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Mỹ Hào, Yên Mỹ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mỹ Hào, Đường Hào, Thượng Hồng, Yên Mỹ, Việt Yên, Hoàn Long, Nguyễn Văn Linh.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hưng Yên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Khoái Châu, Kim Động
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Lương Bằng, Nghĩa Dân, Hiệp Cường, Đức Hợp, Khoái Châu, Triệu Việt Vương, Việt Tiến, Chí Minh, Châu Ninh.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hưng Yên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Văn Giang, Văn Lâm
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Như Quỳnh, Lạc Đạo, Đại Đồng, Nghĩa Trụ, Phụng Công, Văn Giang, Mễ Sở.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hưng Yên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): thành phố Thái Bình, Vũ Thư
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thái Bình, Trần Lãm, Trần Hưng Đạo, Trà Lý, Vũ Phúc, Vũ Thư, Thư Trì, Tân Thuận, Thư Vũ, Vũ Tiên, Vạn Xuân.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Hưng Yên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Kiến Xương, Tiền Hải
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tiền Hải, Tây Tiền Hải, Ái Quốc, Đồng Châu, Đông Tiền Hải, Nam Cường, Hưng Phú, Nam Tiền Hải, Lê Lợi, Kiến Xương, Quang Lịch, Vũ Quý, Bình Thanh, Bình Định, Hồng Vũ, Bình Nguyên, Trà Giang.
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thái Thụy, Đông Hưng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thái Thụy, Đông Thụy Anh, Bắc Thụy Anh, Thụy Anh, Nam Thụy Anh, Bắc Thái Ninh, Thái Ninh, Đông Thái Ninh, Nam Thái Ninh, Tây Thái Ninh, Tây Thụy Anh, Đông Hưng, Bắc Tiên Hưng, Đông Tiên Hưng, Nam Đông Hưng, Bắc Đông Quan, Bắc Đông Hưng, Đông Quan, Nam Tiên Hưng, Tiên Hưng.
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hưng Hà, Quỳnh Phụ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Quỳnh Phụ, Minh Thọ, Nguyễn Du, Quỳnh An, Ngọc Lâm, Đồng Bằng, A Sào, Phụ Dực, Tân Tiến, Hưng Hà, Tiên La, Lê Quý Đôn, Hồng Minh, Thần Khê, Diên Hà, Ngự Thiên, Long Hưng.

XVIII. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Khánh Hòa (08 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Khánh Hòa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Nha Trang, Trường Sa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Nha Trang, Bắc Nha Trang, Tây Nha Trang, Nam Nha Trang, Trường Sa.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Khánh Hòa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Khánh Sơn, Cam Lâm, Cam Ranh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bắc Cam Ranh, Cam Ranh, Cam Linh, Ba Ngòi, Nam Cam Ranh, Cam Lâm, Suối Dầu, Cam Hiệp, Cam An, Khánh Sơn, Tây Khánh Sơn, Đông Khánh Sơn.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Khánh Hòa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Khánh Vĩnh, Diên Khánh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Diên Khánh, Diên Lạc, Diên Điền, Diên Lâm, Diên Thọ, Suối Hiệp, Bắc Khánh Vĩnh, Trung Khánh Vĩnh, Tây Khánh Vĩnh, Nam Khanh Vĩnh, Khánh Vĩnh.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Khánh Hòa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ninh Hòa, Vạn Ninh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bắc Ninh Hòa, Ninh Hòa, Tân Định, Đông Ninh Hòa, Hòa Thắng, Nam Ninh Hòa, Tây Ninh Hòa, Hòa Trí, Đại Lãnh, Tu Bông, Vạn Thắng, Vạn Ninh, Vạn Hưng.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Khánh Hòa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Phan Rang – Tháp Chàm
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phan Rang, Đông Hải, Bảo An, Đô Vinh.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Khánh Hòa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ninh Hải, Thuận Bắc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ninh Hải, Xuân Hải, Vĩnh Hải, Thuận Bắc, Công Hải, Ninh Chử.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Khánh Hòa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bác Ái, Ninh Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ninh Sơn, Lâm Sơn, Anh Dũng, Mỹ Sơn, Bác Ái Đông, Bác Ái, Bác Ái Tây.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Khánh Hòa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ninh Phước, Thuận Nam
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ninh Phước, Phước Hữu, Phước Hậu, Thuận Nam, Cà Ná, Phước Hà, Phước Dinh.

XIX. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Lai Châu (04 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lai Châu (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Lai Châu, Tam Đường
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bình Lư, Tả Lèng, Khun Há, Tân Phong, Đoàn Kết, Pu Sam Cáp.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Lai Châu (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tân Uyên, Than Uyên
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bản Bo, Mường Kim, Khoen On, Than Uyên, Mường Than, Pắc Ta, Nậm Sỏ, Tân Uyên, Mường Khoa, Nậm Cuổi, Nậm Mạ.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Lai Châu (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Sìn Hồ, Phong Thổ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Sin Suối Hồ, Phong Thổ, Sì Lở Lầu, Dào San, Không Lào, Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Hồng Thu, Nậm Tăm, Lê Lợi, Pa Tần.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Lai Châu (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Mường Tè, Nậm Nhùn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Nậm Hàng, Mường Mô, Hua Bum, Bum Nưa, Bum Tở, Mường Tè, Thu Lũm, Pa Ủ, Tà Tổng, Mù Cả.

XX. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Lạng Sơn (05 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lạng Sơn (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): thành phố Lạng Sơn, Cao Lộc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đồng Đăng, Cao Lộc, Công Sơn, Ba Sơn, Tam Thanh, Lương Văn Tri, Kỳ Lừa, Đông Kinh, Tân Đoàn, Khánh Khê.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Lạng Sơn (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tràng Định, Văn Lãng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thất Khê, Đoàn Kết, Tân Tiến, Tràng Định, Quốc Khánh, Kháng Chiến, Quốc Việt, Na sầm, Văn Lãng, Hội Hoan, Thụy Hùng, Hoàng Văn Thụ.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Lạng Sơn (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bình Gia, Bắc Sơn, Văn Quan
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bình Gia, Tân Văn, Hồng Phong, Hoa Thám, Quý Hòa, Thiện Hòa, Thiện Thuật, Thiện Long, Bắc Sơn, Hưng Vũ, Vũ Lăng, Nhất Hòa, Vũ Lễ, Tân Tri, Văn Quan, Điềm He, Tri Lễ, Yên Phúc.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Lạng Sơn (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hữu Lũng, Chi Lăng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hữu Lũng, Tuấn Sơn, Tân Thành, Vân Nham, Thiện Tân, Yên Bình, Hữu Liên, Cai Kinh, Chi Lăng, Nhân Lý, Chiến Thắng, Quan Sơn, Bằng Mạc, Vạn Linh.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Lạng Sơn (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đình Lập, Lộc Bình
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Lộc Bình, Mẫu Sơn, Na Dương, Lợi Bác, Thống Nhất, Xuân Dương, Khuất Xá, Đình Lập, Châu Sơn, Kiên Mộc, Thái Bình.

XXI. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Lào Cai (09 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lào Cai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Yên Bái
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Văn Phú, Yên Bái, Nam Cường, Âu Lâu
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Lào Cai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Lục Yên, Yên Bình
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Lâm Thượng, Lục Yên, Tân Lĩnh, Khánh Hòa, Phúc Lợi, Mường Lai, Cảm Nhân, Yên Thành, Thác Bà, Yên Bình, Bảo Ái.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Lào Cai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Văn Yên, Trấn Yên
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phong Dụ Hạ, Châu Quế, Lâm Giang, Đông Cuông, Tân Hợp, Mậu A, Xuân Ái, Mỏ Vàng, Trấn Yên, Hưng Khánh, Lương Thịnh, Việt Hồng, Quy Mông, Phong Dụ Thượng.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Lào Cai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Mù Cang Chải, Văn Chấn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Khao Mang, Mù Cang Chải, Púng Luông, Tú Lệ, Gia Hội, Sơn Lương, Văn Chấn, Thượng Bằng La, Chấn Thịnh, Nghĩa Tâm, Chế Tạo, Nậm Có, Lao Chải, Cát Thịnh.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Lào Cai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Nghĩa Lộ, Trạm Tấu
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Trạm Tấu, Hạnh Phúc, Phình Hồ, Nghĩa Lộ, Trung Tâm, Cầu Thìa, Tà Xi Láng, Liên Sơ.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Lào Cai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Lào Cai, Bảo Thắng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phong Hải, Xuân Quang, Bảo Thắng, Tằng Loỏng, Gia Phú, Cam Đường, Lào Cai, Cốc San, Hợp Thành.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai (đang cập nhật)
  •  Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bát Xát, Sa Pa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mường Hum, Dền Sáng, Y Tý, A Mú Sung, Trịnh Tường, Bản Xèo, Bát Xát, Mường Bo, Bản Hồ, Sa Pa, Tả Phìn, Tả Van, Ngũ Chỉ Sơn.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lào Cai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bảo Yên, Văn Bàn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bảo Yên, Nghĩa Đô, Thượng Hà, Xuân Hòa, Phúc Khánh, Bảo Hà, Võ Lao, Khánh Yên, Văn bản, Dương Quỳ, Chiềng Ken, Minh Lương, Nậm Chày, Nậm Xé.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Lào Cai (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Cốc Lầu, Bảo Nhai, Bản Liền, Bắc Hà, Tả Củ Tỷ, Lùng Phình, Pha Long, Mường Khương, Bản Lầu, Cao Sơn, Si Ma Cai, Sín Chéng.

XXII. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Lâm Đồng (17 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lâm Đồng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Lạc Dương, Đà Lạt
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Xuân Hương – Đà Lạt, Cam Ly – Đà Lạt, Lâm Viên – Đà Lạt, Xuân Trường – Đà Lạt, Lang Biang – Đà Lạt, Lạc Dương.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Lâm Đồng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đơn Dương, Đức Trọng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đơn Dương, Ka Đô, Quảng Lập, D’Ran, Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Tân Hội, Tà Hine, Tà Năng, Ninh Gia.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Lâm Đồng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Lâm Hà, Đam Rông
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đinh Văn Lâm Hà, Phú Sơn Lâm Hà, Nam Hà Lâm Hà, Nam Ban Lâm Hà, Tân Hà Lâm Hà, Phúc Thọ Lâm Hà, Đam Rông 1, Đam Rông 2, Đam Rông 3, Đam Rông 4.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Lâm Đồng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phường 1 Bảo Lộc, Phường 2 Bảo Lộc, Phường 3 Bảo Lộc, B’ Lao, Di Linh, Hòa Ninh, Hòa Bắc, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Sơn Điền, Gia Hiệp, Bảo Lâm 1, Bảo Lâm 2, Bảo Lâm 3, Bảo Lâm 4, Bảo Lâm 5.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Lâm Đồng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đạ Huoai
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đạ Huoai, Đạ Huoai 2, Đạ Huoai 3, Đạ Tẻh, Đạ Tẻh 2, Đạ Tẻh 3, Cát Tiên, Cát Tiên 2, Cát Tiên 3.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Lâm Đồng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Gia Nghĩa, Đắk Glong
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bắc Gia Nghĩa, Nam Gia Nghĩa, Đông Gia Nghĩa, Tà Đùng, Quảng Khê, Quảng Sơn, Quảng Hòa.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lâm Đồng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tuy Đức, Đắk RLấp
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Quảng Tân, Tuy Đức, Kiến Đức, Nhân Cơ, Quảng Tín, Quảng Trực.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lâm Đồng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đắk Mil, Đắk Song
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thuận An, Đức Lập, Đắk Mil, Đắk Sắk, Đắk Song, Đức An, Thuận Hạnh, Trường Xuân.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Lâm Đồng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Cư Jút, Krông Nô
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đắk Wil, Nam Dong, Cư Jút, Nam Đà, Krông Nô, Nâm Nung, Quảng Phú.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Lâm Đồng (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Phan Thiết, Phú Quý
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực; Mũi Né, Phú Thủy, Phan Thiết, Tiến Thành, Phú Quý, Bình Thuận.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Lâm Đồng (đang cập nhật)

– Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hàm Thuận Nam

– Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tuyên Quang, Hàm Thạnh, Hàm Kiệm, Tân Thành, Hàm Thuận Nam, Tân Lập.

Tòa án nhân dân khu vực 12 - Lâm Đồng (đang cập nhật)

– Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hàm Thuận Bắc

– Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hàm Thắng, Đông Giang, La Dạ, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận, Hồng Sơn, Hàm Liêm.

Tòa án nhân dân khu vực 13 - Lâm Đồng (đang cập nhật)

– Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bắc Bình

– Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bắc Bình, Hồng Thái, Hải Ninh, Phan Sơn, Sông Lũy, Lương Sơn, Hòa Thắng.

Tòa án nhân dân khu vực 14 - Lâm Đồng (đang cập nhật)

– Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tuy Phong

– Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Vĩnh Hảo, Liên Hương, Tuy Phong, Phan Rí Cửa.

Tòa án nhân dân khu vực 15 - Lâm Đồng (đang cập nhật)

– Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): La Gi, Hàm Tân

– Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  La Gi, Phước Hội, Tân Hải, Tân Minh, Hàm Tân, Sơn Mỹ.

Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng (đang cập nhật)

– Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tánh Linh

– Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): – Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bắc Ruộng, Nghị Đức, Đồng Kho, Tánh Linh, Suối Kiết.

Tòa án nhân dân khu vực 17 - Lâm Đồng (đang cập nhật)

– Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đức Linh

– Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Nam Thành, Đức Linh, Hoài Đức, Trà Tân.

XXIII. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Nghệ An 12 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Nghệ An (Số 72, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Thành Vinh, tỉnh Nghệ An)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Vinh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc, Cửa Lò.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Nghệ An (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Nghi Lộc, Hưng Nguyên
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hưng Nguyên, Yên Trung, Hưng Nguyên Nam, Lam Thành, Nghi Lộc, Phúc Lộc, Đông Lộc, Trung Lộc, Thần Lĩnh, Hải Lộc, Văn Kiều.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Nghệ An (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Diễn Châu
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Diễn Châu, Đức Châu, Quảng Châu, Hải Châu, Tân Châu, An Châu, Minh Châu, Hùng Châu.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Nghệ An (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hoàng Mai, Quỳnh Lưu
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hoàng Mai, Tân Mai, Quỳnh Mai, Quỳnh Lưu, Quỳnh Văn, Quỳnh Anh, Quỳnh Tam, Quỳnh Phú, Quỳnh Sơn, Quỳnh Thắng.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Nghệ An (Đường Phan Bội Châu, xã Vạn An, tỉnh Nghệ An)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Nam Đàn, Thanh Chương
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Vạn An, Nam Đàn, Đại Huệ, Thiên Nhẫn, Kim Liên, Cát Ngạn, Tam Đồng, Hạnh Lâm, Sơn Lâm, Hoa Quân, Kim Bảng, Bích Hào, Đại Đồng, Xuân Lâm.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Nghệ An (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Yên Thành
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Yên Thành, Quan Thành, Hợp Minh, Vân Tụ, Vân Du, Quang Đồng, Giai Lạc, Bình Minh, Đông Thành.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Nghệ An (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tân Kỳ, Đô Lương
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đô Lương, Bạch Ngọc, Văn Hiến, Bạch Hà, Thuần Trung, Lương Sơn, Tân Kỳ, Tân Phú, Tân An, Nghĩa Đồng, Giai Xuân, Nghĩa Hành, Tiên Đồng.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Nghệ An (Số 68, đường Làng Vạc, xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Nghĩa Đàn, Thái Hòa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Nghĩa Đàn, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lâm, Nghĩa Mai, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lộc, Thái Hòa, Tây Hiếu, Đông Hiếu.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Nghệ An (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Anh Sơn, Con Cuông
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Anh Sơn, Yên Xuân, Nhân Hòa, Anh Sơn Đông, Vĩnh Tường, Thành Bình Thọ, Con Cuông, Môn Sơn, Mậu Thạch, Cam Phục, Châu Khê, Bình Chuẩn.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Nghệ An (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Quế Phong, Tiền Phong, Tri Lễ, Mường Quàng, Thông Thụ, Quỳ Châu, Châu Tiến, Hùng Chân, Châu Bình, Quỳ Hợp, Tam Hợp, Châu Lộc, Châu Hồng, Mường Ham, Mường Chọng, Minh Hợp.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Nghệ An (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tương Dương
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tam Quang, Tam Thái, Tương đương, Lượng Minh, Yên Na, Yên Hòa, Nga My, Hữu Khuông, Nhôn Mai.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Nghệ An (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Kỳ Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mường Xén, Hữu Kiệm, Nậm Cắn, Chiêu Lưu, Na Loi, Mường Tip, Na Ngoi, Mỹ Lý, Bắc Lý, Keng Đu, Huồi Tụ, Mường Long.

XXIV. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Ninh Bình (11 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Ninh Bình (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hoa Lư
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tây Hoa Lư, Hoa Lư, Nam Hoa Lư.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Ninh Bình (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Yên Mô, Tam Điệp
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tam Điệp, Yên Sơn, Trung Sơn, Yên Thắng, Yên Mô, Yên Từ, Yên Mạc, Đồng Thái.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Ninh Bình (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Nho Quan, Gia Viễn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Hưng, Gia Phong, Gia Vân, Gia Trấn, Nho Quan, Gia Lâm, Gia Tường, Phú Sơn, Cúc Phương, Phú Long, Thanh Sơn, Quỳnh Lưu.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Ninh Bình (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Kim Sơn, Yên Khánh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Yên Khánh, Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Hội, Khánh Trung, Đông Hoa Lư, Chất Bình, Kim Sơn, Quang Thiện, Phát Diệm, Lai Thành, Định Hóa, Bình Minh, Kim Đông.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Ninh Bình (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Kim Bảng, Phủ Lý, Thanh Liêm
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Liêm Hà, Tân Thanh, Thanh Bình, Thanh Lâm, Thanh Liêm, Hà Nam, Phủ Lý, Phù Vân, Châu Sơn, Liêm Tuyền, Lê Hồ, Nguyễn Úy, Lý Thường Kiệt, Kim Thanh, Tam Chúc, Kim Bảng.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Ninh Bình (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bình Lục, Duy Tiên, Lý Nhân
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Duy Tiên, Duy Tân, Đồng Văn, Duy Hà, Tiên Sơn, Nam Lý, Nhân Hà, Trần Thương, Vĩnh Trụ, Bắc Lý, Nam Xang, Lý Nhân, Bình Giang, Bình Sơn, Bình An, Bình Mỹ, Bình Lục.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Ninh Bình (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Nam Định
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Nam Định, Thiên Trường, Đông A, Mỹ Lộc, Thành Nam, Trường Thi.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Ninh Bình (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Vụ Bản, Ý Yên
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phong Doanh, Tân Minh, Vũ Dương, Vạn Thắng, Yên Cường, Yên Đồng, Ý Yên, Liên Minh, Vụ Bản, Hiển Khánh, Minh Tân.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Ninh Bình (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Trực Ninh, Nam Trực
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Vị Khê, Hồng Quang, Ninh Cường, Minh Thái, Quang Hưng, Trực Ninh, Cát Thành, Ninh Giang, cổ Lễ, Nam Hồng, Nam Ninh, Nam Đồng, Nam Minh, Nam Trực.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Ninh Bình (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Giao Thủy, Xuân Trường
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Xuân Trường, Xuân Hưng, Xuân Giang, Xuân Hồng, Giao Minh, Giao Hòa, Giao Thủy, Giao Phúc, Giao Hưng, Giao Bình, Giao Ninh.
Tòa án nhân dân khu vực - Ninh Bình (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Nghĩa Hưng, Hải Hậu
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hải Hậu, Hải Anh, Hải Tiến, Hải Hưng, Hải An, Hải Quang, Hải Xuân, Hải Thịnh, Đồng Thịnh, Nghĩa Hưng, Nghĩa Sơn, Hồng Phong, Quỹ Nhất, Nghĩa Lâm, Rạng Đông.

XXV. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Phú Thọ (17 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Phú Thọ(đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Việt Trì
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Việt Trì, Nông Trang, Thanh Miếu, Vân Phú, Hy Cương.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thị xã Phú Thọ, Lâm Thao
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Lâm Thao, Xuân Lũng, Phùng Nguyên, Bản Nguyên, Phong Châu, Phú Thọ, Âu Cơ.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thanh Ba, Phù Ninh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phù Ninh, Dân Chủ, Phú Mỹ, Trạm Thản, Bình Phú, Thanh Ba, Quảng Yên, Hoàng Cương, Đông Thành, Chí Tiên, Liên Minh.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thanh Thủy, Tam Nông
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tam Nông, Thọ Văn, Vạn Xuân, Hiền Quan, Thanh Thủy, Đào Xá, Tu Vũ.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hạ Hòa, Đoan Hùng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đoan Hùng, Tây Cốc, Chân Mộng, Chí Đám, Bằng Luân, Hạ Hòa, Đan Thượng, Yên Kỳ, Vĩnh Chân, Văn Lang, Hiền Lương.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Yên Lập, Cẩm Khê
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Yên Lập, Thượng Long, Sơn Lương, Xuân Viên, Minh Hòa, Trung Sơn, Vân Bán, Tiền lương, Đồng Lương, Hùng Việt, Phú Khê, Cẩm Khê.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thanh Sơn, Tân Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thanh Sơn, Võ Miếu, Văn Miếu, Cự Đồng, Hương Cần, Yên Sơn, Khả Cửu, Tân Sơn, Minh Đài, Lai Đồng, Thu Cúc, Xuân Đài, Long Cốc.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bình Xuyên, Phúc Yên
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bình Xuyên, Xuân Lãng, Bình Nguyên, Bình Tuyền, Phúc Yên, Xuân Hòa.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Vĩnh Yên, Tam Đảo, Tam Dương
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên, Tam Dương Bắc, Hoàng An, Hội Thịnh, Tam Dương, Đạo Trù, Đại Đình, Tam Đảo.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Vĩnh Tường, Yên Lạc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Vĩnh Tường, Thổ Tang, Vĩnh Hưng, Vĩnh An, Vĩnh Phú, Vĩnh Thành, Yên Lạc, Tề Lỗ, Liên Châu, Tam Hồng, Nguyệt Đức.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Sông Lô, Lập Thạch
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tam Sơn, Sông Lô, Hải Lựu, Yên Lãng, Lập Thạch, Tiên Lữ, Thái Hòa, Liên Hòa, Hợp Lý, Sơn Đông.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Hòa Bình, Cao Phong
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thống Nhất, Tân Hòa, Kỳ Sơn, Hòa Bình, Thịnh Minh, Thung Nai, Mường Thàng, Cao Phong.
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Kim Bôi, Lương Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Kim Bôi, Mường Động, Dũng Tiến, Hợp Kim, Nật Sơn, Lương Sơn, Cao Dương, Liên Sơn.
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đà Bắc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đà Bắc, Cao Sơn, Đức Nhàn, Quy Đức, Tân Pheo, Tiền Phong.
Tòa án nhân dân khu vực 15 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Lạc Sơn, Tân Lạc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Lạc Sơn, Mường Vang, Đại Đồng, Ngọc Sơn, Nhân Nghĩa, Quyết Thắng, Thượng Cốc, Yên Phú, Tân Lạc, Mường Bi, Mường Hoa, Toàn Thắng, Vân Sơn.
Tòa án nhân dân khu vực 16 - Phú Thọ (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Mai Châu
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mai Châu, Bao La, Mai Hạ, Pà Cò, Tân Mai.
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Lạc Thủy, Yên Thủy
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Lạc Thủy, An Bình, An Nghĩa, Yên Thủy, Lạc Lương, Yên Trị.

XXVI. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Quảng Ngãi (11 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Ngãi (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Quảng Ngãi, Lý Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Lý Sơn, Nghĩa Lộ, Cẩm Thành, An Phú, Trương Quang Trọng, Tịnh Khê.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Quảng Ngãi (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Trà Bồng, Bình Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bình Minh, Bình Chương, Bình Sơn, Vạn Tường, Đông Sơn, Trà Bồng, Đông Trà Bồng, Tây Trà, Thanh Bồng, Cà Đam, Tây Trà Bồng.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Ngãi (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Sơn Tây, Sơn Hà, Sơn Tịnh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Sơn Tây Hạ, Sơn Tây Thượng, Sơn Tây, Sơn Kỳ, Sơn Thủy, Sơn Hà, Sơn Linh, Sơn Hạ, Thọ Phong, Sơn Tịnh, Ba Gia, Trường Giang.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Quảng Ngãi (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tư Nghĩa, Mộ Đức
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Long Phụng, Mỏ Cày, Mộ Đức, Lân Phong, Trà Giang, Nghĩa Giang, Vệ Giang, Tư Nghĩa.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Ngãi (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Minh Long, Nghĩa Hành
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Sơn Mai, Minh Long, Phước Giang, Thiện Tín, Đình Cương, Nghĩa Hành.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Quảng Ngãi (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ba Tơ, Đức Phổ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ba Xa, Đặng Thùy Trâm, Ba Động, Ba Vinh, Ba Tơ, Ba Dinh, Ba Tô, Ba Vì, Sa Huỳnh, Khánh Cường, Đức Phổ, Nguyễn Nghiêm, Trà Câu.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Quảng Ngãi (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thành phố Kon Tum
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Kon Tum, Đắk Cấm, Đắk Bla, Ngọk Bay, la Chim, Đắk Rơ Wa.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Quảng Ngãi (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ia H’Drai, Sa Thầy
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Sa Thầy, Sa Bình, Ya Ly, Ia Tơi, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đai.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Quảng Ngãi (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đắk Hà, Đắk Tô, Tu Mơ Rông
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đắk Pxi, Đắk Mar, Đắk Ui, Ngọk Réo, Đắk Hà, Ngọk Tụ, Đắk Tô, Kon Đào, Đắk Sao, Đắk Tờ Kan, Tu Mơ Rông, Măng Ri.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Quảng Ngãi (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Kon Rẫy, Kon Plông
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đắk Kôi, Kon Braih, Đắk Rve, Măng Đen, Măng Bút, Kon Plông.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Quảng Ngãi (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đắk Glei, Ngọc Hồi
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đắk Long, Đắk Môn, Đắk Pék, Đắk Plô, Ngọc Linh, Xốp, Dục Nông, Sa Loong, Bờ Y.

XXVII.  Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Quảng Ninh (06 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hạ Long
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tuần Châu, Việt Hưng, Bãi Cháy, Hà Tu, Hà Lầm, Cao Xanh, Hồng Gai, Hạ Long, Hoành Bồ, Quảng La, Thống Nhất.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Quảng Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Uông Bí, Quảng Yên
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Yên Tử, Vàng Danh, Uông Bí, Đông Mai, Hiệp Hòa, Quảng Yên, Hà An, Phong Cốc, Liên Hòa.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Cô Tô, Cẩm Phả, Vân Đồn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Cô Tô, Vân Đồn, Mông Dương, Quang Hanh, Cẩm Phả, Cửa Ông, Hải Hòa.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Quảng Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hoành Mô, Lục Hồn, Bình Liêu, Đầm Hà, Quảng Tân, Ba Chẽ, Kỳ Thượng, Lương Minh, Hải Lạng, Đông Ngũ, Điền Xá, Tiên Yên.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đông Triều
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  An Sinh, Đông Triều, Bình Khê, Mạo Khê, Hoàng Quế.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Quảng Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hải Hà, Móng Cái
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Quảng Hà, Đường Hoa, Quảng Đức, Hải Sơn, Hải Ninh, Vĩnh Thực, Móng Cái 1, Móng Cái 2, Móng Cái 3, Cái Chiên.

XXVIII. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Quảng Trị (08 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bố Trạch, Đồng Hới
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Nam Trạch, Bố Trạch, Hoàn Lão, Đông Trạch, Bắc Trạch, Phong Nha, Thượng Trạch, Đồng Sơn, Đồng Thuận, Đồng Hới.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Quảng Trị (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Minh Hóa, Tuyên Hóa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Dân Hóa, Kim Điền, Kim Phú, Minh Hóa, Tân Thành, Tuyên Lâm, Tuyên Sơn, Đồng Lê, Tuyên Phú, Tuyên Bình, Tuyên Hóa.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Trị (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quảng Trạch, Ba Đồn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Nam Gianh, Nam Ba Đồn, Ba Đồn, Bắc Gianh, Tân Gianh, Trung Thuần, Quảng Trạch, Hòa Trạch, Phú Trạch.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Quảng Trị (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quảng Ninh, Lệ Thủy
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Quảng Ninh, Ninh Châu, Trường Ninh, Trường Sơn, Lệ Thủy, Cam Hồng, Sen Ngư, Tân Mỹ, Trường Phú, Lệ Ninh, Kim Ngân.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Trị (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Cam Lộ, Đông Hà
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Cam Lộ, Hiếu Giang, Đông Hà, Nam Đông Hà.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Quảng Trị (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thị xã Quảng Trị, Triệu Phong, Hải Lăng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Nam Hải Lăng, Vĩnh Định, Hải Lăng, Mỹ Thủy, Diên Sanh, Nam Cửa Việt, Triệu Cơ, Triệu Bình, Ái Tử, Triệu Phong, Quảng Trị.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Quảng Trị (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hướng Hóa, Đakrông
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hướng Hiệp, Ba Lòng, Đakrông, Tà Rụt, La Lay, A Dơi, Lìa, Lao Bảo, Tân Lập, Khe Sanh, Hướng Phùng, Hướng Lập.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Quảng Trị (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Vĩnh Linh, Gio Linh, Cồn Cỏ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Cồn Cỏ, Bến Hải, Gio Linh, Cửa Việt, Cồn Tiên, Bến Quan, Vĩnh Thủy, Vĩnh Hoàng, Cửa Tùng, Vĩnh Linh.

XXIX. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Sơn La (06 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Sơn La (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): thành phố Sơn La, Mường La
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tô Hiệu, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh, Mường La, Chiềng Lao, Mường Bú, Chiềng Hoa, Ngọc Chiến.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Sơn La (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quỳnh Nhai, Thuận Châu
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Quỳnh Nhai, Mường Chiên, Mường Giôn, Mường Sại, Thuận Châu, Chiềng La, Nậm Lầu, Muổi Nọi, Mường Khiêng, Co Mạ, Bình Thuận, Mường É, Long Hẹ, Mường Bám.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Sơn La (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Sông Mã, Sốp Cộp
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bó Sinh, Chiềng Khương, Mường Hung, Chiềng Khương, Mường Lầm, Nậm Ty, Sông Mã, Huổi Một, Chiềng Sơ, Sốp Cộp, Púng Bánh, Mường Lạn, Mường Lèo.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Sơn La (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Mai Sơn, Yên Châu
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Yên Châu, Chiềng Hặc, Lóng Phiêng, Yên Sơn, Phiêng Khoài, Chiềng Mai, Mai Sơn, Phiêng Pằn, Chiềng Mung, Phiêng Cằm, Mường Chanh, Tà Hộc, Chiềng Sung.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Sơn La (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bắc Yên, Phù Yên
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bắc Yên, Tà Xùa, Tạ Khoa, Xím Vàng, Pắc Ngà, Chiềng Sại, Phù Yên, Gia Phù, Tường Hạ, Mường Cơi, Mường Bang, Tân Phong, Kim Bon, Suối Tọ.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Sơn La (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Mộc Châu, Vân Hồ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mộc Châu, Mộc Sơn, Vân Sơn, Thảo Nguyên, Đoàn Kết, Lóng Sập, Chiềng Sơn, Tân Yên, Vân Hồ, Song Khủa, Tô Múa, Xuân Nha.

XXX. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Tây Ninh (12 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Tây Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thủ Thừa, Tân An
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thủ Thừa, Mỹ An, Mỹ Thạnh, Tân Long, Long An, Tân An, Khánh Hậu.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Tây Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tân Thạnh, Thạnh Hóa, Đức Huệ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hậu Thạnh, Nhơn Hòa Lập, Nhơn Ninh, Tân Thạnh, Bình Thành, Thạnh Phước, Thạnh Hóa, Tân Tây, Mỹ Quy, Đông Thành, Đức Huệ.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Tây Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đức Hòa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  An Ninh, Hiệp Hòa, Hậu Nghĩa, Hòa Khánh, Đức Lập, Mỹ Hạnh, Đức Hòa.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Tây Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bến Lức
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thạnh Lợi, Bình Đức, Lương Hòa, Bến Lức, Mỹ Yên.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Châu Thành (Long An), Tân Trụ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Vàm Cỏ, Tân Trụ, Nhựt Tảo, Thuận Mỹ, An Lục Long, Tầm Vu, Vĩnh Công.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Tây Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Cần Đước
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Long Cang, Rạch Kiến, Mỹ Lệ, Tân Lân, Cần Đước, Long Hựu.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Tây Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Cần Giuộc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phước Lý, Mỹ Lộc, Cần Giuộc, Phước Vĩnh Tây, Tân Tập.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tây Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Kiến Tường, Mộc Hóa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tuyên Thạnh, Bình Hiệp, Kiến Tường, Bình Hòa, Mộc Hóa.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Tây Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tân Hưng, Vĩnh Hưng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Khánh Hưng, Vĩnh Hưng, Tuyên Bình, Vĩnh Châu, Tân Hưng, Vĩnh Thạnh, Hưng Điền.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Tây Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Châu Thành (Tây Ninh), thành phố Tây Ninh, Hòa Thành
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hảo Đước, Châu Thành, Ninh Điền, Hòa Hội, Phước Vinh, Thanh Điền, Hòa Thành, Long Hoa, Bình Minh, Tân Ninh.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Trà Vong, Thạnh Bình, Tân Biên, Tân Lập, Tân Hòa, Tân Thành, Tân Hội, Tân Phú, Tàn Châu, Tân Đông, Dương Minh Châu, Cầu Khởi, Lộc Ninh, Truông Mít, Ninh Thạnh.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Tây Ninh (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Gò Dầu, Bến Cầu, Trảng Bàng
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Trảng Bàng, An Tịnh, Gò Dầu, Gia Lộc, Hưng Thuận, Phước Chỉ, Thạnh Đức, Phước Thạnh, Long Chữ, Long Thuận, Bến Cầu.

XXXI. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Thái Nguyên (09 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thái Nguyên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): thành phố Thái Nguyên, Phú Bình
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tân Khánh, Kha Sơn, Điềm Thụy, Tân Thành, Phú Bình, Tân Cương, Quan Triều, Quyết Thắng, Gia Sàng, Tích Lương, Linh Sơn, Phan Đình Phùng.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thái Nguyên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Sông Công, Phổ Yên
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Thành Công, Sông Công, Bá Xuyên, Bách Quang.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Thái Nguyên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đại Từ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc, An Khánh, Quân Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên, Đại Phúc.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thái Nguyên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Định Hóa, Phú Lương
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành, Định Hóa, Bình Yên, Trung Hội, Phượng Tiến, Phú Đình, Bình Thành, Kim Phượng, Lam Vỹ.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Thái Nguyên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đồng Hỷ, Võ Nhai
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại Cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lăng, Võ Nhai, Dân Tiến, Nghinh Tường, Thần Sa, La Hiên, Tràng Xá, Sảng Mộc.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thái Nguyên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): thành phố Bắc Kạn, Chợ Mới
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tân Kỳ, Thanh Mai, Thanh Thịnh, Chợ Mới, Bắc Kạn, Đức Xuân, Yên Bình.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thái Nguyên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Chợ Đồn, Bạch Thông
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phong Quang, Bạch Thông, Vĩnh Thông, Cẩm Giàng, Phủ Thông, Nghĩa Tá, Yên Phong, Chợ Đồn, Yên Thịnh, Quảng Bạch, Nam Cường.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thái Nguyên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ngân Sơn, Na Rì
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hiệp Lực, Nà Phặc, Ngân Sơn, Bằng Vân, Văn Lang, Cường Lợi, Na Rì, Trần Phú, Côn Minh, Xuân Dương, Thượng Quan.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Thái Nguyên (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Pác Nặm, Ba Bể
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Bằng Thành, Nghiên Loan, Cao Minh, Ba Bể, Chợ Rã, Phúc Lộc, Thượng Minh, Đồng Phúc.

XXXII. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Thanh Hóa (13 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hóa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): thành phố Thanh Hóa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hạc Thành, Quảng Phú, Đông Quang, Đông Sơn, Đông Tiến, Hàm Rồng, Nguyệt Viên.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thanh Hóa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quảng Xương, Nông Cống
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Lưu Vệ, Quảng Yên, Quảng Ngọc, Quảng Ninh, Quảng Bình, Tiên Trang, Quảng Chính, Nông Cống, Thắng Lợi, Trung Chính, Trường Văn, Thăng Bình, Tượng Lĩnh, Công Chính.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Thanh Hóa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thiệu Hóa, Triệu Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thiệu Hóa, Thiệu Quang, Thiệu Tiến, Thiệu Toán, Thiệu Trung, Triệu Sơn, Thọ Bình, Thọ Ngọc, Thọ Phú, Hợp Tiến, An Nông, Tân Ninh, Đồng Tiến.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hoằng Hóa, Sầm Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Sầm Sơn, Nam Sầm Sơn, Hoằng Hóa, Hoằng Tiến, Hoằng Thanh, Hoằng Lộc, Hoằng Châu, Hoằng Sơn, Hoằng Phú, Hoằng Giang.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Thanh Hóa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Nga Sơn, Hậu Lộc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Triệu Lộc, Đông Thành, Hậu Lộc, Hoa Lộc, Vạn Lộc, Nga Sơn, Nga Thắng, Hồ Vương, Tân Tiến, Nga An, Ba Đình.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thanh Hóa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hà Trung, Bỉm Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Lĩnh Toại, Hoạt Giang, Hà Long, Tống Sơn, Hà Trung, Quang Trung, Bỉm Sơn.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thanh Hóa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Thạch Thành, Vĩnh Lộc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Vĩnh Lộc, Tây Đô, Biện Thượng, Kim Tân, Vân Du, Ngọc Trạo, Thạch Bình, Thành Vinh, Thạch Quảng.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thanh Hóa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Yên Định, Thọ Xuân
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Yên Định, Yên Trường, Yên Phú, Quý Lộc, Yên Ninh, Định Tân, Định Hòa, Thọ Xuân, Thọ Long, Xuân Hòa, Sao Vàng, Lam Sơn, Thọ Lập, Xuân Tín, Xuân Lập.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Thanh Hóa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Như Thanh, Nghi Sơn
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mậu Lâm, Như Thanh, Yên Thọ, Thanh Kỳ, Trường Lâm, Các Sơn, Nghi Sơn, Trúc Lâm, Hải Bình, Đào Duy Từ, Tĩnh Gia, Hải Lĩnh, Tân Dân, Ngọc Sơn, Xuân Thái, Xuân Du.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Thanh Hóa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Như Xuân, Thường Xuân, Ngọc Lặc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Như Xuân, Thượng Ninh, Xuân Bình, Hóa Quỳ, Thanh Quân, Thanh Phong, Xuân Chinh, Thắng Lộc, Tân Thành, Luận Thành, Thường Xuân, Kiên Thọ, Nguyệt Ấn, Minh Sơn, Ngọc Liên, Thạch Lập, Ngọc Lặc, Bát Mọt, Lương Sơn, Yên Nhân, Vạn Xuân.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Thanh Hóa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Quan Sơn, Lang Chánh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tam Lư, Quan Sơn, Trung Hạ, Linh Sơn, Đồng Lương, Văn Phú, Giao An, Yên Khương, Yên Thắng, Tam Thanh, Sơn Thủy, Sơn Điện, Na Mèo, Mường Mìn.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Thanh Hóa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bá Thước, Cẩm Thủy
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Cẩm Tân, Cẩm Vân, Cẩm Tú, Cẩm Thủy, Cẩm Thạch, Quý Lương, Điền Quang, Điền Lư, Pù Luông, Cổ Lũng, Bá Thước, Thiết Ống, Văn Nho.
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Thanh Hóa (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Mường Lát, Quan Hóa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mường Lát, Hồi Xuân, Nam Xuân, Thiên Phủ, Hiền Kiệt, Phú Lệ, Trung Thành, Trung Sơn, Phú Xuân, Trung Lý, Tam Chung, Quang Chiểu, Pù Nhi, Nhi Sơn, Mường Lý, Mường Chanh.

XXXIII. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Tuyên Quang (08 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Tuyên Quang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): thành phố Tuyên Quang, Yên Sơn, Sơn Dương
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Hùng Lợi, Trung Sơn, Thái Bình, Tân Long, Xuân Vân, Lực Hành, Yên Sơn, Nhữ Khê, Kiến Thiết, Tân Trào, Minh Thanh, Sơn Dương, Bình Ca, Tân Thanh, Sơn Thủy, Phú Lương, Trường Sinh, Hồng Sơn, Đông Thọ, Mỹ Lâm, Minh Xuân, Nông Tiến, An Tường, Bình Thuận.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Tuyên Quang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hàm Yên, Chiêm Hóa
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tân Mỹ, Yên Lập, Tân An, Chiêm Hóa, Hòa An, Kiên Đài, Tri Phú, Kim Bình, Yên Nguyên, Trung Hà, Yên Phú, Bạch Xa, Phù Lưu, Hàm Yên, Bình Xa, Thái Sơn, Thái Hòa, Hùng Đức.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Tuyên Quang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Lâm Bình, Na Hang
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thượng Lâm, Lâm Bình, Minh Quang, Bình An, Côn Lôn, Yên Hoa, Thượng Nông, Hồng Thái, Nà Hang.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Tuyên Quang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): thành phố Hà Giang, Vị Xuyên
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Cao Bồ, Thượng Sơn, Việt Lâm, Vị Xuyên, Bạch Ngọc, Linh Hồ, Phú Linh, Tùng Bá, Thuận Hòa, Minh Tân, Thanh Thủy, Lao Chải, Hà Giang 2, Hà Giang 1, Ngọc Đường.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tuyên Quang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bắc Quang, Quang Bình
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tiên Nguyên, Tân Trịnh, Quang Bình, Yên Thành, Bằng Lang, Xuân Giang, Tiên Yên, Đồng Yên, Vĩnh Tuy, Hùng An, Bắc Quang, Bằng Hành, Liên Hiệp, Đồng Tâm, Tân Quang.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Tuyên Quang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Hoàng Su Phì, Xín Mần
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Khuôn Lùng, Quảng Nguyên, Trung Thịnh, Nấm Dẩn, Pà Vầy Sủ, Xín Mần, Pờ Ly Ngài, Bản Máy, Thàng Tín, Hoàng Su Phì, Tân Tiến, Nậm Dịch, Hồ Thầu, Thông Nguyên.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Tuyên Quang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bắc Mê, Quản Bạ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Minh Ngọc, Minh Sơn, Giáp Trung, Bắc Mê, Đường Hồng, Yên Cường, Tùng Vài, Quản Bạ, Nghĩa Thuận, Cán Tỷ, Lùng Tám, Bạch Đích.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tuyên Quang (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đường Thượng, Du Già, Ngọc Long, Mậu Duệ, Yên Minh, Thắng Mố, Tát Ngà, Niêm Sơn, Khâu Vai, Mèo Vạc, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Lũng Phìn, Phố Bảng, Sà Phìn, Đồng Văn, Lũng Cú.

XXXIV. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Vĩnh Long (14 đơn vị)

Tòa án nhân dân khu vực 1 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): thành phố Vĩnh Long, Long Hồ
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tân Ngãi, Tân Hạnh, Phước Hậu, Long Châu, Thanh Đức, Phú Quới, Long Hồ, An Bình.
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tam Bình, Mang Thít
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Cái Ngang, Song Phú, Ngãi Tứ, Tam Bình, Hòa Hiệp, Bình Phước, Nhơn Phú, Tân Long Hội, Cái Nhum.
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Bình Tân, Bình Minh
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Đông Thành, Cái Vồn, Bình Minh, Mỹ Thuận, Tân Lược, Tân Quới.
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Trà Ôn, Vũng Liêm
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Quới Thiện, Trung Thành, Trung Ngãi, Quới An, Trung Hiệp, Hiếu Phụng, Hiếu Thành, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn, Trà Côn, Vĩnh Xuân, Hòa Bình.
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Châu Thành (Bến Tre), Bến Tre
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tân Phú, Tiên Thủy, Giao Long, Phú Túc, Phú Tân, Sơn Đông, Bến Tre, Phú Khương, An Hội.
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Nhuận Phú Tân, Tân Thành Bình, Phước Mỹ Trung, Hưng Khánh Trung, Vĩnh Thành, Chợ Lách, Phú Phụng.
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Giồng Trôm
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Lương Hòa, Châu Hòa, Lương Phú, Phước Long, Tân Hào, Giồng Trôm, Hưng Nhượng.
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Ba Tri, Bình Đại
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Phú Thuận, Châu Hưng, Lộc Thuận, Thạnh Trị, Bình Đại, Thạnh Phước, Thới Thuận, An Hiệp, An Ngãi Trung, Mỹ Chánh Hòa, Tân Xuân, Ba Tri, Bảo Thạnh, Tân Thủy.
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Thạnh Phong, Thạnh Hải, An Qui, Thạnh Phú, Quới Điền, Đại Điền, Hương Mỹ, An Định, Thành Thới, Mỏ Cày, Đồng Khởi.
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): thành phố Trà Vinh, Châu Thành (Trà Vinh)
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Long Hòa, Hòa Minh, Hưng Mỹ, Châu Thành, Song Lộc, Hòa Thuận, Nguyệt Hóa, Trà Vinh, Long Đức.
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Càng Long
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  An Trường, Tân An, Càng Long, Nhị Long, Bình Phú.
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Tiểu Cần, Cầu Kè
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Tập Ngãi, Tiểu Cần, Hùng Hòa, Tân Hòa, Tam Ngãi, An Phú Tân, Phong Thạnh, Cầu Kè.
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): Trà Cú, Cầu Ngang
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Mỹ Long, Vinh Kim, Cầu Ngang, Nhị Trường, Hiệp Mỹ, Lưu Nghiệp Anh, Đại An, Hàm Giang, Trà Cú, Long Hiệp, Tập Sơn.
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Vĩnh Long (đang cập nhật)
  • Kế thừa thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp quận/huyện (cũ): thị xã Duyên Hải, huyện Duyên Hải
  • Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực (mới):  Ngũ Lạc, Đôn Châu, Long Vĩnh, Đông Hải, Long Thành, Long Hữu, Trường Long Hòa, Duyên Hải.

Phụ trách

Luật sư Đoàn Thị Hồng Linh | Luật sư thành viên

Điện thoại: (84) 938 533 393

Trịnh Minh An | Thực tập sinh pháp lý

Điện thoại: (84) 28 6276-9900

Liên hệ

Mọi thông tin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam

Địa chỉ:        The Sun Avenue, 28 Mai Chí Thọ, Phường Bình Trưng, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại:     028 6276 9900

Hotline:          0916 545 618

Email:            contact@cnccounsel.com

Website:        cnccounsel

Content Protection by DMCA.com

Để lại một bình luận

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.