Southeast Asia in general and Vietnam, in particular, are always a place on the charts of the best destinations for expats. Besides those who have a hobby of travelling, many foreigners want to settle down in Vietnam – a country offering a low yet convenient standard of living.
Hence, obtaining a Permanent Residence Card (PRC) in Vietnam has many advantages:
Firstly, foreigners with a PRC can enter or exit Vietnam visa-free[1].
Secondly, foreigners do not have to extend their temporary residence status in Vietnam like when holding a Temporary Residence Card (TRC), as they are entitled to stay in Vietnam permanently.
Thirdly, foreigners with a PRC shall have their life, honour, property and other legitimate rights and interests protected.
Last but not least, foreigners with a PRC can sponsor grandparents, parents, spouses and children in Vietnam[2].
However, foreigners can reside permanently in Vietnam when obtaining a PRC, so the rules for issuing this card are strict.
Cases that are considered to be granted a PRC
Foreigners that shall be considered to be granted a PRC[3]:
There are not many cases where a foreigner shall be granted a PRC, besides, to be considered, those foreigners shall first meet the following conditions[4]:
The procedures to issue the PRC for foreigners
Step 1: Preparing the dossier[5].
- PRC Application form;
- A criminal record issued by a competent authority of the country of which the applicant is a citizen;
- A diplomatic note from a diplomatic mission of the country, of which the applicant is a citizen, requesting a grant of permanent residence status to the applicant;
- Certified true copy of the passport;
- Papers proving the fulfilment of requirements;
- A note of sponsorship applied for foreigners that are sponsored by parents, spouses, or children that are citizens of Vietnam.
- Number of dossiers: one set.
Step 2: The applicant shall submit the Application form to the Immigration Department or the Immigration Office in the police authority of the province where the applicant resides[6].
- Those applicants who have contributed to the development and protection of Vietnam and are awarded medals or titles by Vietnam’s government; and those who are scientists or experts temporarily residing in Vietnam: submit the dossier to the Immigrant Department.
- Those applicants who are sponsored by their parent, spouse, or child who is a Vietnamese citizen and has a permanent residence in Vietnam; and those who have no nationality but have resided in Vietnam from 2000 or earlier: submit the dossier to the Immigration Office in the police authority of the province where the applicant resides.
- Immigration officers receiving dossiers shall check the legality and content of the dossier:
- If the application is appropriately completed, a receipt shall be given to the applicant.
- If the dossier is not appropriately completed, the officers will not receive it, then instruct and explain to foreigners applying for PRC for a supplement.
- Working time: From Monday to Saturday every week (except for public holidays, New Year’s days).
Step 3: The Immigration Department notifies in writing the Minister of Public Security’s decision on foreigners’ applications for PRC[7].
Within 04 months from the date of receipt of the dossier, the Minister of Public Security shall consider and decide to grant PRC; if necessary for additional verification, it may be extended for no more than 02 months.
If approved, within 05 working days from the date of receipt of the notice from the immigration offices of provinces or centrally run cities where foreigners apply for permanent residence shall notify foreigners of being accepted for PRC.
Step 4: Within 03 months after receiving the notice, foreigners shall go to the immigration offices of provinces or centrally run cities where they apply for permanent residence to receive their cards:
Recipients shall present receipts for examination. The officers handing over the results shall request the recipient to sign for receipt and hand over permanent residence cards.
Fee (if any): US$100/card[8].
Application forms (if any): Application forms for permanent residence status (NA12)[9], in case the foreigner is sponsored, a Sponsorship Letter (NA11) must be enclosed.
Ảnh – photo 2×3 cm See notes (2) |
Mẫu (Form)NA12 Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 |
|
ĐƠN XIN THƯỜNG TRÚ
APPLICATION FORM FOR PERMANENT RESIDENCE STATUS |
1- Họ tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………..
Full name (in Capital letters)
Họ tên khác (nếu có……………………………………………………………………………………………
Other names (if any)
2- Giới tính: | Nam o | Nữ o | 3- Sinh ngày …. tháng …. năm………………… |
Sex | Male | Female | Date of birth (Day, Month, Year) |
4- Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………………
Place of birth
5- Quốc tịch gốc:………………………………… 6- Quốc tịch hiện nay:…………………………….
Nationality at birth Current nationality:
7- Dân tộc:…………………………………………. 8- Tôn giáo: ………………………………………..
Ethnic group Religion
9- Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số ………………………………………………………….
Passport or international Travel Document number
10- Cơ quan cấp:……………………………………………… có giá trị đến ngày: ……/……./………
Issuing authority: Expiry date (Day, Month, Year)
11- Địa chỉ cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam
Residential address, occupation and business address abroad before coming to Viet Nam
– Địa chỉ Residential address ………………………………………………………………………………..
– Nghề nghiệp Occupation ……………………………………………………………………………………
– Nơi làm việc Business address …………………………………………………………………………..
12- Trình độ Qualifications…………………………………………………………………………………….
– Học vấn (bằng cấp, học vị) ……………….Tay nghề chuyên môn (ngành, bậc) ………………
Academic qualifications Professional skills (area, level)
– Trình độ tiếng Việt (nói, nghe, đọc, viết)
Vietnamese language skills (speaking, listening, reading, writing)
13- Nhập cảnh Việt Nam ngày: …/…/…. qua cửa khẩu:………………………………………………
Date of the latest entry into Viet Nam via entry port
– Mục đích nhập cảnh:…………………………. Được phép tạm trú đến ngày: ……/…… /………
Purpose of entry Permitted to remain until (Day, Month, Year)
14- Địa chỉ tạm trú, nghề nghiệp, nơi làm việc tại Việt Nam
Temporary address, occupation, business address in Viet Nam
– Địa chỉ Temporary residential address……………………………………………………………………
– Nghề nghiệp Occupation: ………………………………………………………………………………….
– Nơi làm việc Business address: ………………………………………………………………………….
– Điện thoại liên hệ: Nhà riêng …………..Cơ quan …………Di động ………………………………
Contact Telephone Home Office Mobile
15- Quá trình hoạt động của bản thân (tóm tắt từ lúc 18 tuổi đến nay, từng thời gian làm gì? ở đâu?)
Brief personal experience (from age 18 to date: what did you do? where did you stay?)
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Tham gia tổ chức chính trị, xã hội (tên tổ chức, ngày tham gia, chức vụ hoặc chức danh trong tổ chức):
Participation in any political parties or social organisations (name, participating date, position or title held)
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
16- Thân nhân Family members
Quan hệ (3) Relationship | Họ tên Full name |
Ngày tháng năm sinh Date of birth |
Quốc tịch Nationality | Nghề nghiệp Occupation | Chỗ ở hiện nay Current residential address |
17- Khả năng bảo đảm cuộc sống nếu được phép thường trú tại Việt Nam (4)
Living costs affordability if permanent residency in Viet Nam is granted
- Về chỗ ở
Your accommodation
Người bảo lãnh cung cấp hoặc cho ở cùng nhà Provided by/ shared with the sponsor |
o |
Người xin thường trú tự mua, thuê Owned /rented by the applicant |
o |
- Khả năng tài chính
Financial Capability
– Nguồn tài chính Finantial support:
Người bảo lãnh cung cấp tài chính hoặc nuôi dưỡng Financially supported or brought up by the sponsor |
o |
Người xin thường trú tự túc Self-funded by the applicant |
o |
– Mức thu nhập hiện nay (tính theo đồng Việt Nam/tháng): …………………..
Current income (in Vietnamese Dong/per month)
18- Nội dung đề nghị Requests
– Xin thường trú tại địa chỉ:
Applying for permanent residency at the address
Số nhà: ……………Đường/ phố/ thôn………………………….. Phường/ xã …………………….
House number Street/Road/Village Ward/commune
quận/huyện ………………………………thành phố/ tỉnh………………………………………………..
District City/ Province
– Lý do xin thường trú (5) …………………………………………………………………………………….
Reason for permanent residence application
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.
I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct
Làm tại:……ngày…..tháng….năm …. Done at date (Day, Month, Year) Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên) The applicant’s signature and full name |
Ghi chú/ Notes
(1) Mỗi người khai 01 bản, nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú; trường hợp người có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam, nhà khoa học, chuyên gia thì nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Submit in person one completed form at the Immigration Office of province/ Central City Public Security where the applicant is applying for permanent residency. The foreigners who contribute to the Cause of Development and Protection of Viet Nam, or are scientists and specialists, submit to the Immigration Department.
(2) Kèm 03 ảnh mới chụp, cỡ 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào đơn và ảnh để rời).
Enclose 03 recently taken photos in 2x3cm size, with white background, front view, bare head and without sunglasses (one photo on the form and the others separate).
(3) Ghi rõ bố, mẹ, vợ, chồng, con.
State clearly the information about parents, spouses and children.
(4) Đánh dấu x vào ô tương ứng và kèm theo giấy tờ chứng minh.
Mark X on the appropriate box and enclose supporting documents.
(5) Ghi rõ lý do xin thường trú, kèm theo giấy tờ chứng minh.
Specify reasons for permanent residency application and enclose supporting documents.
Mẫu (Form)NA11 Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY BẢO LÃNH
CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THƯỜNG TRÚ TẠI VIỆT NAM (1)
I- Người bảo lãnh
- Họ tên: ……………………………………………………………………………………………………..
- Giới tính: nam o nữ o 3- Sinh ngày …..tháng… năm…
- Địa chỉ thường trú (ghi theo sổ hộ khẩu) …………………………………………………………..
- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………………………….
cấp ngày:………………… cơ quan cấp: ……………………………………………………………….
- Nghề nghiệp: ……………. Nơi làm việc hiện nay: ……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
- Người được bảo lãnh
Số TT | Họ tên (chữ in hoa) |
Giới tính | Ngày tháng năm sinh | Quốc tịch | Hộ chiếu số | Nghề nghiệp | Quan hệ (2) |
III. Nội dung bảo lãnh
1- Bảo lãnh cho thân nhân nêu ở Mục II được thường trú tại địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………………………
2-Đảm bảo về cuộc sống cho thân nhân sau khi được thường trú (3)
- Về nhà ở:
Người bảo lãnh cung cấp hoặc cho ở cùng nhà | o |
Người được bảo lãnh tự mua | o |
- Về nguồn sống thường xuyên:
Người bảo lãnh cung cấp tài chính để nuôi dưỡng | o |
Người được bảo lãnh tự túc | o |
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.
Xác nhận của Công an phường, xã nơi người bảo lãnh thường trú (4)
|
Làm tại …ngày …tháng năm …. Người bảo lãnh (ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Nộp kèm theo đơn xin thường trú (mẫu NA12).
(2) Ghi rõ quan hệ với người bảo lãnh và kèm theo giấy tờ chứng minh.
(3) Đánh dấu x vào ô tương ứng và kèm theo giấy tờ chứng minh.
(4) Trưởng Công an phường, xã xác nhận Mục I.
[1] Clause 2, Article 12 of the Law on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam.
[2] Point c, clause 1 Article 44 of the Law on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam.
[3] Article 39 of the Law on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam.
[4] Article 40 of the Law on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam.
[5] Clause 1 Article 41 of the Law on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam.
[6] Article 5 Circular 31/2015/TT-BCA guides a number of contents on the issuance of visas, temporary residence card, immigration permits, and permanent residence settlement for foreigners in Vietnam.
[7] Article 41 of the Law on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam.
[8] Circular 25/2021/TT-BTC guides on Fees and charges in immigration, transit and residence in Vietnam and collection, submission, management and use thereof.
[9] Circular 04/2015/TT-BCA providing forms related to entry, exit and residence of foreigners in Vietnam.