Mẫu Hợp Đồng Xây Dựng Việt Nam

Ngày đăng: Chủ Nhật, 10/03/19 Người đăng: Admin
Mẫu Hợp đồng Xây dựng

Dẫn Nhập về mẫu hợp đồng xây dựng

Trong bài viết này, CNC sẽ liệt kê các mẫu hợp đồng xây dựng được ban hành từ năm 2005 tới nay để độc giả quan tâm có thể tham khảo, và nhận thấy được lịch sử phát triển cũng như những điểm tích cực, hạn chế khi sử dụng các mẫu hợp đồng xây dựng tại Việt Nam.

Bên cạnh đó, CNC cũng nêu ra và chỉ rõ những điểm tiến bộ của mẫu hợp đồng do Hiệp Hội Quốc Tế Các Kỹ Sư Tư Vấn (FIDIC) xuất bản để giúp khách hàng có góc nhìn sâu hơn về hợp đồng xây dựng được nhiều nước trên thế giới vận dụng.

Danh sách các mẫu hợp đồng xây dựng được ban hành cho tới năm 2019 bao gồm:

Mẫu số 01: Hợp Đồng Tư Vấn Lập Quy Hoạch Xây Dựng (ban hành kèm theo Thông tư 02/2005/TT-BXD)

Mẫu số 02: Hợp Đồng Thi Công Xây Dựng Công Trình (ban hành kèm theo Thông tư 02/2005/TT-BXD)

Mẫu số 03: Hợp Đồng Tổng Thầu EPC/Chìa Khóa Trao Tay (ban hành kèm theo Thông tư 02/2005/TT-BXD)

Mẫu số 04: Hợp Đồng Thiết Kế Xây Dựng (ban hành kèm theo Công văn 2507/BXD-VP)

Mẫu số 05: Hợp Đồng Thi Công Kế Xây Dựng (ban hành kèm theo Công văn 2508/BXD-VP)

Mẫu số 06: Hợp Đồng Thi Công Kế Xây Dựng (ban hành kèm theo Thông tư 09/2011-/TT-BXD)

Lịch Sử Phát Triển hợp đồng xây dựng Việt Nam

Luật Việt Nam về hợp đồng xây dựng tương đối mờ nhạt và sơ khai mãi tới khi Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Thông tư 02/2005/TT-BXD và sau đó là Nghị định 99/2007/NĐ-CP và Thông tư 06/2007/TT-BXD ra đời thì những vấn đề của hợp đồng xây dựng mới được điều chỉnh cụ thể.

Dấu mốc quan trọng nhất của thời điểm này chính là việc Bộ Xây dựng ban hành hai quyết định quan trọng để hướng dẫn về hợp đồng xây dựng là (i) Quyết định 2507/QĐ-BXD: Hướng dẫn hợp đồng tư vấn; và (ii) Quyết định 2508/QĐ-BXD: Hướng dẫn hợp đồng xây dựng.

Tiếp đó, để chính thức hoá việc quy định về hợp đồng xây dựng, Nghị định 48/2010 và Thông tư 09/2011/TT-BXD cũng giới thiệu để đề cập và điều chỉnh riêng biệt về mẫu hợp đồng xây dựng khỏi các vấn đề về quản lý dự án xây dựng.

Sau khi Luật Xây dựng 2014 ra đời, Chính phủ và BXD đã kế thừa những quy định trước đó về hợp đồng xây dựng để ban hành Nghị định 37/2015 và gần nhất là Thông tư 09/2016/TT-BXD quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

Bước Thụt Lùi Của Pháp Luật hợp đồng xây dựng

Không thể phủ nhận những nỗ lực của Việt Nam trong việc thay đổi luật để nâng tầm các quy định từ quyết định lên nghị định và thông tư, đồng thời tách biệt những vấn đề khác nhau trong hoạt động để điều chỉnh riêng biệt.

Tuy nhiên có thể thấy việc ban hành các mẫu hợp đồng xây dựng về sau có hai đặc điểm nổi bật, đó là (i) việc kế thừa giữa Nghị định 48/2010, Thông tư 09/2011/TT-BXD và Nghị định 37/2015 và Thông tư 09/2016/TT-BXD; và (ii) có những bước thụt lùi của các nghị định, thông tư đó so với Quyết định 2507 và Quyết định 2508, đặc biệt là những vấn đề như:

  • mức độ chi tiết của hợp đồng phản ảnh qua số trang của hợp đồng mẫu
  • hợp đồng thầu phụ chỉ định
  • hiệu lực của hợp đồng
  • cấu trúc của hợp đồng

Bước Phát Triển Của hợp đồng xây dựng FIDIC

Trong khi đó, sau khi ấn bản hợp đồng đầu tiên được giới thiệu vào năm 1957, FIDIC đã liên tục cập nhật, thay đổi, điều chỉnh và giới thiệu những ấn bản mới về hợp đồng xây dựng.

Nếu như mẫu hợp đồng xây dựng áp dụng cho việc xây dựng truyền thống (Red Book 1987) giới thiệu 72 điều khoản khác nhau phần nào cho thấy sự phức tạp, chưa thực sự phù hợp về nội dung và trong cách cấu trúc của hợp đồng FIDIC tại thời điểm đó[1] thì khi ấn bản hợp đồng FIDIC 1999 được ban hành, cấu trúc hợp đồng đã được đơn giản hoá và được sắp xếp theo một trình tự khoa học, dễ theo dõi và dễ tiếp cận[2].

[1] Các điều khoản của Hợp đồng FIDIC 1987

Stt PHẦN  I :  CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG

Các định nghĩa và diễn giải

1.1 Các định nghĩa
1.2 Tiêu đề và các ghi chú
1.3 Diễn giải
1.4 Số ít và số nhiều
1.5 Thông báo, tán thành, chấp thuận, chứng nhận và quyết định
 
Kỹ Sư và Đại diện của Kỹ sư
2.1 Quyền hạn và trách nhiệm của Kỹ sư
2.2 Đại diện của Kỹ sư
2.3 Quyền hạn của Kỹ sư được uỷ quyền
2.4 Chỉ định trợ lý
2.5 Chỉ dẫn bằng văn bản
2.6 Kỹ sư phải vô tư khi thực hiện công việc
 
Việc chuyển nhượng và giao thầu phụ
3.1 Chuyển nhượng hợp đồng
4.1 Giao thầu phụ
4.2 Chuyển nhượng các nghĩa vụ của Nhà thầu phụ
 
Tài liệu hợp đồng
5.1 Ngôn ngữ và Luật áp dụng
5.2 Thứ tự ưu tiên của tài liệu
6.1 Bảo quản và cung cấp các Bản vẽ, tài liệu
6.2 Lưu giữ một bản vẽ tại công trường
6.3 Phá vỡ tiến độ thi công
6.4 Các chậm trễ và chi phí doo việc cung cấp các bản vẽ bị trễ
6.5 Nhà thầu không đệ trình bản vẽ
7.1 Các bản vẽ và các hướng dẫn bổ sung
7.2 Các công trình vĩnh cữu do nhà thầu thiết kế
7.3 Trách nhiệm không chấm dứt khi có chấp thuận
 
Các nghĩa vụ chung
8.1 Trách nhiệm chủ yếu của nhà thầu
8.2 Hoạt động trên công trường và phương pháp thi công
9.1 Thoả thuận hợp đồng
10.1 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
10.2 Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng
10.3 Khiếu nại đối với bảo lãnh thực hiện
11.1 Kiểm tra công trường
12.1 Tính đầy đủ của Thư chào thầu
12.2 Các điều kiện hoặc các cản trở không lường trước được
13.1 Công trình phải đúng với yêu cầu của hợp đồng
14.1 Đệ trình tiến độ
14.2 Tiến độ được sửa đổi
14.3 Đệ trình dự kiến dòng tiền mặt
14.4 Nhà thầu không được giải phóng khỏi nghĩa vụ hoặc trách nhiệm
15.1 Giám sát của nhà thầu
16.1 Nhân công của nhà thầu
16.2 Kỹ sư được tự do trong việc phản đối
17.1 Mốc chuẩn
18.1 Khoan và đào hố thăm dò
19.1 An toàn, an ninh và bảo vệ môi trường
19.2 Trách nhiệm của chủ đầu tư
20.1 Trông coi công trình
20.2 Trách nhiệm đền bù các mất mát và hư hỏng
20.3 Mất mát hoặc hư hỏng do rủi ro của chủ đầu tư
20.4 Các rủi ro của chủ đầu tư
21.1 Bảo hiểm cho công trình và thiết bị của nhà thầu
21.2 Phạm vi bảo hiểm
21.3 Trách nhiệm đối với khoản không được đền bù
21.4 Loại trừ
22.1 Thiệt hại đối với người và tài sản
22.2 Miễn trừ
22.3 Chủ đầu tư đền bù
23.1 Bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba (bao gồm tài sản của chủ đầu tư)
23.2 Số tiền ít nhất phải bảo hiểm
23.3 Trách nhiệm chéo
24.1 Tử vong hoặc thương tật đối với nhân công
24.2 Bảo hiểm cho tai nạn của nhân công
25.1 Bằng chứng và các điều kiện bảo hiểm
25.2 Tính tương xứng của bảo hiểm
25.3 Đền bù của nhà thầu nếu không bảo hiểm
25.4 Tuân thủ với các điều kiện của bảo hiểm
26.1 Tuân thủ các luật lệ và quy định
27.1 Cổ vật
28.1 Bản quyền
28.2 Lệ phí
29.1 Cản trở giao thông và những tài sản kế bên
30.1 Tránh làm hư hỏng đường xá
30.2 Vận chuyển các thiết bị của nhà thầu hoặc các công việc tạm
30.3 Vận chuyển vật tư hoặc máy móc
30.4 Vận tải thuỷ
31.1 Điều kiện thuận lợi cho các nhà thầu khác
31.2 Tiện ích cho các nhà thầu khác
32.1 Nhà thầu giữ công trường ngăn nắp
33.1 Dọn sạch công trường khi hoàn thành
 
Lao động
34.1 Thuê mướn nhân viên và nhân công
35.1 Hồi hương lao động và thiết bị của nhà thầu
 
Vật tư, máy móc và tay nghề
36.1 Chất lượng của vật tư, máy móc và tay nghề
36.2 Chi phí cho sản phẩm mẫu
36.3 Chi phí thí nghiệm
36.4 Chi phí thí nghiệm không quy định trước
36.5 Kỹ sư quyết định khi thí nghiệm không được quy định trước
37.1 Giám sát hoạt động
37.2 Kiểm tra và thử nghiệm
37.3 Thời hạn để kiểm tra và thử nghiệm
37.4 Từ chối
37.5 Kiểm tra độc lập
38.1 Kiểm tra công trình trước khi phủ lấp
38.2 Để hở hoặc đánh dấu mở
39.1 Tháo dỡ công trình, vật tư hoặc thiết bị không đảm bảo
39.2 Lỗi của nhà thầu trong việc tuân thủ
 
Tạm ngưng
40.1 Tạm ngưng công việc
40.2 Quyết định của kỹ sư sau khi tạm ngưng
40.3 Tạm ngưng quá 84 ngày
 
Khởi công và Chậm trễ
41.1 Khởi công công việc
42.1 Chiếm hữu công trường và lối dẫn vào công trường
42.2 Không bàn giao được quyền chiếm hữu công trường
42.3 Quyền đối với đường đi và tiện ích
43.1 Thời gian hoàn thành
44.1 Gia hạn thời gian hoàn thành
44.2 Nhà thầu gửi thông báo và đệ trình các chi tiết
44.3 Quyết định tạm thời kéo dài thời gian hoàn thành
45.1 Hạn chế giờ làm việc
46.1 Tiến độ thi công
47.1 Bồi thường do chậm trễ
47.2 Giảm bớt tiền bồi thường
48.1 Chứng nhận bàn giao
48.2 Bàn giao từng phần hoặc từng khu vực
48.3 Hoàn thành cơ bản từng phần
48.4 Khôi phục mặt bằng
 
Trách nhiệm bảo hành
49.1 Thời hạn bảo hành
49.2 Hoàn thành các công việc còn tồn đọng và sửa chữa các sai sót
49.3 Chi phí sữa chữa các sai sót
49.4 Nhà thầu không thi hành các chỉ dẫn
50.1 Nhà thầu tìm nguyên nhân
 
Thay đổi, bổ sung và bỏ đi
51.1 Phát sinh
51.2 Chỉ thị cho các phát sinh
52.1 Đánh giá các phát sinh
52.2 Quyền của tư vấn xác định đơn giá
52.3 Các phát sinh vượt quá 15 phần trăm
52.4 Đơn giá ngày công (công nhật)
 
Thủ tục khiếu nại
53.1 Thông báo khiếu nại
53.2 Tài liệu lưu giữ tạm thời
53.3 Giải trình cho các khiếu nại
53.4 Không tuân thủ
53.5 Thanh toán cho các khiếu nại
 
Thiết bị của nhà thầu, công việc tạm và vật tư
54.1 Thiết bị của nhà thầu, công việc tạm và vật tư chuyên dùng cho công trình
54.2 Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về hư hỏng
54.3 Thông quan
54.4 Tái xuất các thiết bị của nhà thầu
54.5 Điều kiện cho thuê các thiết bị của nhà thầu
54.6 Chi phí cho mục đích của Điều 63
54.7 Kết hợp các điều kiện trong hợp đồng thầu phụ
54.8 Không bao gồm việc chấp thuận ngầm các vật liệu
 
Đo đạc
55.1 Khối lượng
56.1 Công việc được đo đạc
57.1 Phương pháp đo đạc
57.2 Bảng kê chi tiết cho các hạng mục trọn gói
 
Tổng tạm tính
58.1 Định nghĩa tổng tạm tính
58.2 Việc sử dụng tổng tạm tính
58.3 Cung cấp các biên lai
 
Nhà thầu phụ được chỉ định
59.1 Định nghĩa nhà thầu phụ được chỉ định
59.2 Nhà thầu phụ được chỉ định; Phản đối việc chỉ định
59.3 Yêu cầu thiết kế phải được thể hiện rõ
59.4 Thanh toán cho nhà thầu phụ được chỉ định
59.5 Xác nhận thanh toán cho nhà thầu phụ được chỉ định
 
Xác nhận và thanh toán
60.1 Báo cáo hàng tháng
60.2 Thanh toán hàng tháng
60.3 Thanh toán tiền bảo lưu
90.4 Hiệu chỉnh chứng nhận thanh toán
60.5 Báo cáo vào lúc hoàn thành
60.6 Báo cáo quyết toán
60.7 Giải phóng trách nhiệm
60.8 Chứng nhận thanh toán sau cùng
60.9 Chấm dứt trách nhiệm của chủ đầu tư
60.10 Thời gian thanh toán
61.1 Chấp thuận bởi chứng nhận hết hạn bảo hành
62.1 Chứng nhận hết hạn bảo hành
62.2 Các nghĩa vụ chưa hoàn thành
 
Sửa chữa sai sót
63.1 Lỗi của nhà thầu
63.2 Đánh giá vào ngày chấm dứt
63.3 Thanh toán sau khi chấm dứt
63.4 Chuyển nhượng các lợi ích của thoả thuận
64.1 Công việc sửa chữa cấp tốc
 
Các rủi ro đặc biệt
65.1 Không chịu trách nhiệm cho các rủi ro đặc biệt
65.2 Các rủi ro đặc biệt
65.3 Thiệt hại đối với công trình bởi các rủi ro đặc biệt
65.4 Bom, đạn, tên lửa
65.5 Gia tăng chi phí từ các rủi ro đặc biệt
65.6 Xảy ra chiến tranh
65.7 Di chuyển thiết bị của nhà thầu khi chấm dứt
65.8 Thanh toán nếu như hợp đồngbị chấm dứt
 
Giải phóng việc thực hiện hợp đồng
66.1 Thanh toán trong trường hợp được giải phóng thực hiện hợp đồng
 
Giải quyết tranh chấp
67.1 Quyết định của kỹ sư tư vấn
67.2 Giải quyết hữu hảo
67.3 Trọng tài
67.4 Không tuân thủ với quyết định của kỹ sư tư vấn
 
Thông báo
68.1 Thông báo cho nhà thầu
68.2 Thông báo cho chủ đầu tư và kỹ sư tư vấn
68.3 Thay đổi địa chỉ
 
Lỗi của chủ đầu tư
69.1 Lỗi của chủ đầu tư
69.2 Di chuyển thiết bị của nhà thầu
69.3 Thanh toán vào lúc chấm dứt
69.4 Quyền tạm ngưng công việc của nhà thầu
69.5 Khôi phụ hoạt động
 
Thay đổi chi phí và thay đổi luật pháp
70.1 Tăng hoặc giảm chi phí
70.2 Thay đổi luật lệ
 
Tiền tệ và tỷ giá chuyển đổi
71.1 Các hạn chế tiền tệ
72.1 Tỷ giá chuyển đổi
72.2 Tỷ trọng các loại tiền tệ
72.3 Các loại đồng tiền thanh toán cho tổng tạm tính

 

[2] Các điều khoản của Hợp Đồng FIDIC 1999

[/vc_column_text][vc_column_text]
Điều FIDIC
Red Book Yellow Book Silver Book
1 Các quy định chung
2 Chủ Đầu tư
3 Nhà tư vấn Quản lý của chủ đầu tư
4 Nhà thầu
5 Nhà thầu phụ chỉ định Thiết kế
6 Nhân sự và lao động
7 Máy móc, thiết bị và tay nghề
8 Khởi công, trễ hạn và tạm ngưng
9 Thử nghiệm vào lúc hoàn thành
10 Chủ đầu tư nhận bàn giao
11 Trách nhiệm bảo hành
12 Đo đạc và đánh giá Thử nghiệm sau khi hoàn thành
13 Phát sinh và hiệu chỉnh
14 Giá hợp đồng và thanh toán
15 Chấm dứt bởi Chủ đầu tư
16 Tạm ngưng và chấm dứt bởi Nhà thầu
17 Rủi ro và Trách nhiệm
18 Bảo hiểm
19 Bất khả kháng
20 Khiếu nại, giải quyết tranh chấp

Ghi chú: Các mục để trống của Yellow Book và Silver Book là giống Red Book.

Cấu Trúc Chuẩn Của mẫu hợp đồng FIDIC 1999

Theo đó, cấu trúc chuẩn của một hợp đồng FIDIC bao gồm các nhóm sau đây:

Nhóm 1: Các quy định chung, bao gồm 1 điều khoản

Nhóm 2: Các quy định về chủ thể, bao gồm 4 điều, được sắp xếp theo thứ tự từ chủ đầu tư, nhà tư vấn, tới nhà thầu và nhà thầu phụ được chỉ định.

Nhóm 3: Các quy định về chuẩn bị khởi công, thi công và hoàn thành, bao gồm 6 điều, được sắp xếp theo thứ tự khoa học, từ con người tới vật tư, thiết bị, tới khởi công, hoàn thành và bảo hành.

Nhóm 4: Các quy định về chi phí của hợp đồng, bao gồm 3 điều được sắp xếp theo một trật tự khoa học, từ đo đạc, phát sinh tới giá hợp đồng và thanh toán.

Nhóm 5: Các quy định về quyền tạm ngưng, chấm dứt, bao gồm 2 điều được sắp xếp theo thứ tự chủ đầu tư, nhà thầu.

Nhóm 6: Các quy định khác, bao gồm 3 điều được sắp xếp theo thứ tự về rủi ro, phân chia rủi ro và bảo hiểm.

Nhóm 7: Các quy định về khiếu nại, giải quyết tranh chấp, bao gồm 1 điều.

Khách hàng có thể cân nhắc cấu trúc, sự sắp xếp cũng như thứ tự của các điều khoản theo hợp đồng FIDIC để có thể đưa ra được cấu trúc phù hợp cho một hợp đồng xây dựng, tránh việc lặp lại, trùng lấn hoặc thiếu sót trong các thành tố quan trọng của một hợp đồng, đặc biệt là các hợp đồng có giá trị lớn.

Tham Khảo thêm

Trong trường hợp cần hỗ trợ nào liên quan đến các mẫu hợp đồng do FIDIC ấn hành, vui lòng truy cập vào website: https://hopdongmau.net/hop-dong-mau/ hoặc liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ email contact@cnccounsel.com, số máy (+84-28) 6276-9900 để được cung cấp.

Content Protection by DMCA.com

One thought on “Mẫu Hợp Đồng Xây Dựng Việt Nam

  1. Pingback: Pháp luật Việt Nam về Nhà thầu phụ và Hợp đồng thầu phụ – CNC | Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam

Để lại một bình luận

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.