Dẫn Nhập về mẫu hợp đồng xây dựng
Trong bài viết này, CNC sẽ liệt kê các mẫu hợp đồng xây dựng được ban hành từ năm 2005 tới nay để độc giả quan tâm có thể tham khảo, và nhận thấy được lịch sử phát triển cũng như những điểm tích cực, hạn chế khi sử dụng các mẫu hợp đồng xây dựng tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, CNC cũng nêu ra và chỉ rõ những điểm tiến bộ của mẫu hợp đồng do Hiệp Hội Quốc Tế Các Kỹ Sư Tư Vấn (FIDIC) xuất bản để giúp khách hàng có góc nhìn sâu hơn về hợp đồng xây dựng được nhiều nước trên thế giới vận dụng.
Danh sách các mẫu hợp đồng xây dựng được ban hành cho tới năm 2019 bao gồm:
Mẫu số 01: Hợp Đồng Tư Vấn Lập Quy Hoạch Xây Dựng (ban hành kèm theo Thông tư 02/2005/TT-BXD)
Mẫu số 02: Hợp Đồng Thi Công Xây Dựng Công Trình (ban hành kèm theo Thông tư 02/2005/TT-BXD)
Mẫu số 03: Hợp Đồng Tổng Thầu EPC/Chìa Khóa Trao Tay (ban hành kèm theo Thông tư 02/2005/TT-BXD)
Mẫu số 04: Hợp Đồng Thiết Kế Xây Dựng (ban hành kèm theo Công văn 2507/BXD-VP)
Mẫu số 05: Hợp Đồng Thi Công Kế Xây Dựng (ban hành kèm theo Công văn 2508/BXD-VP)
Mẫu số 06: Hợp Đồng Thi Công Kế Xây Dựng (ban hành kèm theo Thông tư 09/2011-/TT-BXD)
Lịch Sử Phát Triển hợp đồng xây dựng Việt Nam
Luật Việt Nam về hợp đồng xây dựng tương đối mờ nhạt và sơ khai mãi tới khi Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Thông tư 02/2005/TT-BXD và sau đó là Nghị định 99/2007/NĐ-CP và Thông tư 06/2007/TT-BXD ra đời thì những vấn đề của hợp đồng xây dựng mới được điều chỉnh cụ thể.
Dấu mốc quan trọng nhất của thời điểm này chính là việc Bộ Xây dựng ban hành hai quyết định quan trọng để hướng dẫn về hợp đồng xây dựng là (i) Quyết định 2507/QĐ-BXD: Hướng dẫn hợp đồng tư vấn; và (ii) Quyết định 2508/QĐ-BXD: Hướng dẫn hợp đồng xây dựng.
Tiếp đó, để chính thức hoá việc quy định về hợp đồng xây dựng, Nghị định 48/2010 và Thông tư 09/2011/TT-BXD cũng giới thiệu để đề cập và điều chỉnh riêng biệt về mẫu hợp đồng xây dựng khỏi các vấn đề về quản lý dự án xây dựng.
Sau khi Luật Xây dựng 2014 ra đời, Chính phủ và BXD đã kế thừa những quy định trước đó về hợp đồng xây dựng để ban hành Nghị định 37/2015 và gần nhất là Thông tư 09/2016/TT-BXD quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Bước Thụt Lùi Của Pháp Luật hợp đồng xây dựng
Không thể phủ nhận những nỗ lực của Việt Nam trong việc thay đổi luật để nâng tầm các quy định từ quyết định lên nghị định và thông tư, đồng thời tách biệt những vấn đề khác nhau trong hoạt động để điều chỉnh riêng biệt.
Tuy nhiên có thể thấy việc ban hành các mẫu hợp đồng xây dựng về sau có hai đặc điểm nổi bật, đó là (i) việc kế thừa giữa Nghị định 48/2010, Thông tư 09/2011/TT-BXD và Nghị định 37/2015 và Thông tư 09/2016/TT-BXD; và (ii) có những bước thụt lùi của các nghị định, thông tư đó so với Quyết định 2507 và Quyết định 2508, đặc biệt là những vấn đề như:
- mức độ chi tiết của hợp đồng phản ảnh qua số trang của hợp đồng mẫu
- hợp đồng thầu phụ chỉ định
- hiệu lực của hợp đồng
- cấu trúc của hợp đồng
Bước Phát Triển Của hợp đồng xây dựng FIDIC
Trong khi đó, sau khi ấn bản hợp đồng đầu tiên được giới thiệu vào năm 1957, FIDIC đã liên tục cập nhật, thay đổi, điều chỉnh và giới thiệu những ấn bản mới về hợp đồng xây dựng.
Nếu như mẫu hợp đồng xây dựng áp dụng cho việc xây dựng truyền thống (Red Book 1987) giới thiệu 72 điều khoản khác nhau phần nào cho thấy sự phức tạp, chưa thực sự phù hợp về nội dung và trong cách cấu trúc của hợp đồng FIDIC tại thời điểm đó[1] thì khi ấn bản hợp đồng FIDIC 1999 được ban hành, cấu trúc hợp đồng đã được đơn giản hoá và được sắp xếp theo một trình tự khoa học, dễ theo dõi và dễ tiếp cận[2].
[1] Các điều khoản của Hợp đồng FIDIC 1987
Stt | PHẦN I : CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG
Các định nghĩa và diễn giải |
1.1 | Các định nghĩa |
1.2 | Tiêu đề và các ghi chú |
1.3 | Diễn giải |
1.4 | Số ít và số nhiều |
1.5 | Thông báo, tán thành, chấp thuận, chứng nhận và quyết định |
Kỹ Sư và Đại diện của Kỹ sư |
|
2.1 | Quyền hạn và trách nhiệm của Kỹ sư |
2.2 | Đại diện của Kỹ sư |
2.3 | Quyền hạn của Kỹ sư được uỷ quyền |
2.4 | Chỉ định trợ lý |
2.5 | Chỉ dẫn bằng văn bản |
2.6 | Kỹ sư phải vô tư khi thực hiện công việc |
Việc chuyển nhượng và giao thầu phụ |
|
3.1 | Chuyển nhượng hợp đồng |
4.1 | Giao thầu phụ |
4.2 | Chuyển nhượng các nghĩa vụ của Nhà thầu phụ |
Tài liệu hợp đồng |
|
5.1 | Ngôn ngữ và Luật áp dụng |
5.2 | Thứ tự ưu tiên của tài liệu |
6.1 | Bảo quản và cung cấp các Bản vẽ, tài liệu |
6.2 | Lưu giữ một bản vẽ tại công trường |
6.3 | Phá vỡ tiến độ thi công |
6.4 | Các chậm trễ và chi phí doo việc cung cấp các bản vẽ bị trễ |
6.5 | Nhà thầu không đệ trình bản vẽ |
7.1 | Các bản vẽ và các hướng dẫn bổ sung |
7.2 | Các công trình vĩnh cữu do nhà thầu thiết kế |
7.3 | Trách nhiệm không chấm dứt khi có chấp thuận |
Các nghĩa vụ chung |
|
8.1 | Trách nhiệm chủ yếu của nhà thầu |
8.2 | Hoạt động trên công trường và phương pháp thi công |
9.1 | Thoả thuận hợp đồng |
10.1 | Bảo lãnh thực hiện hợp đồng |
10.2 | Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng |
10.3 | Khiếu nại đối với bảo lãnh thực hiện |
11.1 | Kiểm tra công trường |
12.1 | Tính đầy đủ của Thư chào thầu |
12.2 | Các điều kiện hoặc các cản trở không lường trước được |
13.1 | Công trình phải đúng với yêu cầu của hợp đồng |
14.1 | Đệ trình tiến độ |
14.2 | Tiến độ được sửa đổi |
14.3 | Đệ trình dự kiến dòng tiền mặt |
14.4 | Nhà thầu không được giải phóng khỏi nghĩa vụ hoặc trách nhiệm |
15.1 | Giám sát của nhà thầu |
16.1 | Nhân công của nhà thầu |
16.2 | Kỹ sư được tự do trong việc phản đối |
17.1 | Mốc chuẩn |
18.1 | Khoan và đào hố thăm dò |
19.1 | An toàn, an ninh và bảo vệ môi trường |
19.2 | Trách nhiệm của chủ đầu tư |
20.1 | Trông coi công trình |
20.2 | Trách nhiệm đền bù các mất mát và hư hỏng |
20.3 | Mất mát hoặc hư hỏng do rủi ro của chủ đầu tư |
20.4 | Các rủi ro của chủ đầu tư |
21.1 | Bảo hiểm cho công trình và thiết bị của nhà thầu |
21.2 | Phạm vi bảo hiểm |
21.3 | Trách nhiệm đối với khoản không được đền bù |
21.4 | Loại trừ |
22.1 | Thiệt hại đối với người và tài sản |
22.2 | Miễn trừ |
22.3 | Chủ đầu tư đền bù |
23.1 | Bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba (bao gồm tài sản của chủ đầu tư) |
23.2 | Số tiền ít nhất phải bảo hiểm |
23.3 | Trách nhiệm chéo |
24.1 | Tử vong hoặc thương tật đối với nhân công |
24.2 | Bảo hiểm cho tai nạn của nhân công |
25.1 | Bằng chứng và các điều kiện bảo hiểm |
25.2 | Tính tương xứng của bảo hiểm |
25.3 | Đền bù của nhà thầu nếu không bảo hiểm |
25.4 | Tuân thủ với các điều kiện của bảo hiểm |
26.1 | Tuân thủ các luật lệ và quy định |
27.1 | Cổ vật |
28.1 | Bản quyền |
28.2 | Lệ phí |
29.1 | Cản trở giao thông và những tài sản kế bên |
30.1 | Tránh làm hư hỏng đường xá |
30.2 | Vận chuyển các thiết bị của nhà thầu hoặc các công việc tạm |
30.3 | Vận chuyển vật tư hoặc máy móc |
30.4 | Vận tải thuỷ |
31.1 | Điều kiện thuận lợi cho các nhà thầu khác |
31.2 | Tiện ích cho các nhà thầu khác |
32.1 | Nhà thầu giữ công trường ngăn nắp |
33.1 | Dọn sạch công trường khi hoàn thành |
Lao động |
|
34.1 | Thuê mướn nhân viên và nhân công |
35.1 | Hồi hương lao động và thiết bị của nhà thầu |
Vật tư, máy móc và tay nghề |
|
36.1 | Chất lượng của vật tư, máy móc và tay nghề |
36.2 | Chi phí cho sản phẩm mẫu |
36.3 | Chi phí thí nghiệm |
36.4 | Chi phí thí nghiệm không quy định trước |
36.5 | Kỹ sư quyết định khi thí nghiệm không được quy định trước |
37.1 | Giám sát hoạt động |
37.2 | Kiểm tra và thử nghiệm |
37.3 | Thời hạn để kiểm tra và thử nghiệm |
37.4 | Từ chối |
37.5 | Kiểm tra độc lập |
38.1 | Kiểm tra công trình trước khi phủ lấp |
38.2 | Để hở hoặc đánh dấu mở |
39.1 | Tháo dỡ công trình, vật tư hoặc thiết bị không đảm bảo |
39.2 | Lỗi của nhà thầu trong việc tuân thủ |
Tạm ngưng |
|
40.1 | Tạm ngưng công việc |
40.2 | Quyết định của kỹ sư sau khi tạm ngưng |
40.3 | Tạm ngưng quá 84 ngày |
Khởi công và Chậm trễ |
|
41.1 | Khởi công công việc |
42.1 | Chiếm hữu công trường và lối dẫn vào công trường |
42.2 | Không bàn giao được quyền chiếm hữu công trường |
42.3 | Quyền đối với đường đi và tiện ích |
43.1 | Thời gian hoàn thành |
44.1 | Gia hạn thời gian hoàn thành |
44.2 | Nhà thầu gửi thông báo và đệ trình các chi tiết |
44.3 | Quyết định tạm thời kéo dài thời gian hoàn thành |
45.1 | Hạn chế giờ làm việc |
46.1 | Tiến độ thi công |
47.1 | Bồi thường do chậm trễ |
47.2 | Giảm bớt tiền bồi thường |
48.1 | Chứng nhận bàn giao |
48.2 | Bàn giao từng phần hoặc từng khu vực |
48.3 | Hoàn thành cơ bản từng phần |
48.4 | Khôi phục mặt bằng |
Trách nhiệm bảo hành |
|
49.1 | Thời hạn bảo hành |
49.2 | Hoàn thành các công việc còn tồn đọng và sửa chữa các sai sót |
49.3 | Chi phí sữa chữa các sai sót |
49.4 | Nhà thầu không thi hành các chỉ dẫn |
50.1 | Nhà thầu tìm nguyên nhân |
Thay đổi, bổ sung và bỏ đi |
|
51.1 | Phát sinh |
51.2 | Chỉ thị cho các phát sinh |
52.1 | Đánh giá các phát sinh |
52.2 | Quyền của tư vấn xác định đơn giá |
52.3 | Các phát sinh vượt quá 15 phần trăm |
52.4 | Đơn giá ngày công (công nhật) |
Thủ tục khiếu nại |
|
53.1 | Thông báo khiếu nại |
53.2 | Tài liệu lưu giữ tạm thời |
53.3 | Giải trình cho các khiếu nại |
53.4 | Không tuân thủ |
53.5 | Thanh toán cho các khiếu nại |
Thiết bị của nhà thầu, công việc tạm và vật tư |
|
54.1 | Thiết bị của nhà thầu, công việc tạm và vật tư chuyên dùng cho công trình |
54.2 | Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về hư hỏng |
54.3 | Thông quan |
54.4 | Tái xuất các thiết bị của nhà thầu |
54.5 | Điều kiện cho thuê các thiết bị của nhà thầu |
54.6 | Chi phí cho mục đích của Điều 63 |
54.7 | Kết hợp các điều kiện trong hợp đồng thầu phụ |
54.8 | Không bao gồm việc chấp thuận ngầm các vật liệu |
Đo đạc |
|
55.1 | Khối lượng |
56.1 | Công việc được đo đạc |
57.1 | Phương pháp đo đạc |
57.2 | Bảng kê chi tiết cho các hạng mục trọn gói |
Tổng tạm tính |
|
58.1 | Định nghĩa tổng tạm tính |
58.2 | Việc sử dụng tổng tạm tính |
58.3 | Cung cấp các biên lai |
Nhà thầu phụ được chỉ định |
|
59.1 | Định nghĩa nhà thầu phụ được chỉ định |
59.2 | Nhà thầu phụ được chỉ định; Phản đối việc chỉ định |
59.3 | Yêu cầu thiết kế phải được thể hiện rõ |
59.4 | Thanh toán cho nhà thầu phụ được chỉ định |
59.5 | Xác nhận thanh toán cho nhà thầu phụ được chỉ định |
Xác nhận và thanh toán |
|
60.1 | Báo cáo hàng tháng |
60.2 | Thanh toán hàng tháng |
60.3 | Thanh toán tiền bảo lưu |
90.4 | Hiệu chỉnh chứng nhận thanh toán |
60.5 | Báo cáo vào lúc hoàn thành |
60.6 | Báo cáo quyết toán |
60.7 | Giải phóng trách nhiệm |
60.8 | Chứng nhận thanh toán sau cùng |
60.9 | Chấm dứt trách nhiệm của chủ đầu tư |
60.10 | Thời gian thanh toán |
61.1 | Chấp thuận bởi chứng nhận hết hạn bảo hành |
62.1 | Chứng nhận hết hạn bảo hành |
62.2 | Các nghĩa vụ chưa hoàn thành |
Sửa chữa sai sót |
|
63.1 | Lỗi của nhà thầu |
63.2 | Đánh giá vào ngày chấm dứt |
63.3 | Thanh toán sau khi chấm dứt |
63.4 | Chuyển nhượng các lợi ích của thoả thuận |
64.1 | Công việc sửa chữa cấp tốc |
Các rủi ro đặc biệt |
|
65.1 | Không chịu trách nhiệm cho các rủi ro đặc biệt |
65.2 | Các rủi ro đặc biệt |
65.3 | Thiệt hại đối với công trình bởi các rủi ro đặc biệt |
65.4 | Bom, đạn, tên lửa |
65.5 | Gia tăng chi phí từ các rủi ro đặc biệt |
65.6 | Xảy ra chiến tranh |
65.7 | Di chuyển thiết bị của nhà thầu khi chấm dứt |
65.8 | Thanh toán nếu như hợp đồngbị chấm dứt |
Giải phóng việc thực hiện hợp đồng |
|
66.1 | Thanh toán trong trường hợp được giải phóng thực hiện hợp đồng |
Giải quyết tranh chấp |
|
67.1 | Quyết định của kỹ sư tư vấn |
67.2 | Giải quyết hữu hảo |
67.3 | Trọng tài |
67.4 | Không tuân thủ với quyết định của kỹ sư tư vấn |
Thông báo |
|
68.1 | Thông báo cho nhà thầu |
68.2 | Thông báo cho chủ đầu tư và kỹ sư tư vấn |
68.3 | Thay đổi địa chỉ |
Lỗi của chủ đầu tư |
|
69.1 | Lỗi của chủ đầu tư |
69.2 | Di chuyển thiết bị của nhà thầu |
69.3 | Thanh toán vào lúc chấm dứt |
69.4 | Quyền tạm ngưng công việc của nhà thầu |
69.5 | Khôi phụ hoạt động |
Thay đổi chi phí và thay đổi luật pháp |
|
70.1 | Tăng hoặc giảm chi phí |
70.2 | Thay đổi luật lệ |
Tiền tệ và tỷ giá chuyển đổi |
|
71.1 | Các hạn chế tiền tệ |
72.1 | Tỷ giá chuyển đổi |
72.2 | Tỷ trọng các loại tiền tệ |
72.3 | Các loại đồng tiền thanh toán cho tổng tạm tính |
[2] Các điều khoản của Hợp Đồng FIDIC 1999
[/vc_column_text][vc_column_text]Điều | FIDIC | ||
Red Book | Yellow Book | Silver Book | |
1 | Các quy định chung | ||
2 | Chủ Đầu tư | ||
3 | Nhà tư vấn | Quản lý của chủ đầu tư | |
4 | Nhà thầu | ||
5 | Nhà thầu phụ chỉ định | Thiết kế | |
6 | Nhân sự và lao động | ||
7 | Máy móc, thiết bị và tay nghề | ||
8 | Khởi công, trễ hạn và tạm ngưng | ||
9 | Thử nghiệm vào lúc hoàn thành | ||
10 | Chủ đầu tư nhận bàn giao | ||
11 | Trách nhiệm bảo hành | ||
12 | Đo đạc và đánh giá | Thử nghiệm sau khi hoàn thành | |
13 | Phát sinh và hiệu chỉnh | ||
14 | Giá hợp đồng và thanh toán | ||
15 | Chấm dứt bởi Chủ đầu tư | ||
16 | Tạm ngưng và chấm dứt bởi Nhà thầu | ||
17 | Rủi ro và Trách nhiệm | ||
18 | Bảo hiểm | ||
19 | Bất khả kháng | ||
20 | Khiếu nại, giải quyết tranh chấp |
Ghi chú: Các mục để trống của Yellow Book và Silver Book là giống Red Book.
Cấu Trúc Chuẩn Của mẫu hợp đồng FIDIC 1999
Theo đó, cấu trúc chuẩn của một hợp đồng FIDIC bao gồm các nhóm sau đây:
Nhóm 1: Các quy định chung, bao gồm 1 điều khoản
Nhóm 2: Các quy định về chủ thể, bao gồm 4 điều, được sắp xếp theo thứ tự từ chủ đầu tư, nhà tư vấn, tới nhà thầu và nhà thầu phụ được chỉ định.
Nhóm 3: Các quy định về chuẩn bị khởi công, thi công và hoàn thành, bao gồm 6 điều, được sắp xếp theo thứ tự khoa học, từ con người tới vật tư, thiết bị, tới khởi công, hoàn thành và bảo hành.
Nhóm 4: Các quy định về chi phí của hợp đồng, bao gồm 3 điều được sắp xếp theo một trật tự khoa học, từ đo đạc, phát sinh tới giá hợp đồng và thanh toán.
Nhóm 5: Các quy định về quyền tạm ngưng, chấm dứt, bao gồm 2 điều được sắp xếp theo thứ tự chủ đầu tư, nhà thầu.
Nhóm 6: Các quy định khác, bao gồm 3 điều được sắp xếp theo thứ tự về rủi ro, phân chia rủi ro và bảo hiểm.
Nhóm 7: Các quy định về khiếu nại, giải quyết tranh chấp, bao gồm 1 điều.
Khách hàng có thể cân nhắc cấu trúc, sự sắp xếp cũng như thứ tự của các điều khoản theo hợp đồng FIDIC để có thể đưa ra được cấu trúc phù hợp cho một hợp đồng xây dựng, tránh việc lặp lại, trùng lấn hoặc thiếu sót trong các thành tố quan trọng của một hợp đồng, đặc biệt là các hợp đồng có giá trị lớn.
Tham Khảo thêm
Trong trường hợp cần hỗ trợ nào liên quan đến các mẫu hợp đồng do FIDIC ấn hành, vui lòng truy cập vào website: https://hopdongmau.net/hop-dong-mau/ hoặc liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ email contact@cnccounsel.com, số máy (+84-28) 6276-9900 để được cung cấp.
Pingback: Pháp luật Việt Nam về Nhà thầu phụ và Hợp đồng thầu phụ – CNC | Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam